• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Ngày 29/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT Chuong 9 Toan 10 - CT

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)
==========

Giải bài 1 trang 73 – cuối chương 9 – T10-CTST

Trong mặt phẳng Oxy, cho bốn điểm \(A(2;1), B(1;4), C(4;5), D(5;2)\)

a) Chứng minh ABCD là một hình vuông

b) Tìm tọa độ tâm I của hình vuông ABCD

Phương pháp giải

a) Bước 1: Tính AB, BC, CD, DA (Chứng minh AB=BC=CD=DA)

Bước 2: Chứng minh \(AB \bot BC\) thông qua tích vô hướng

b) Sử dụng tính chất trung điểm \(M\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2}} \right)\) với M là trung điểm của AB

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = ( – 1;3),\overrightarrow {BC}  = (3;1),\overrightarrow {CD}  = (1; – 3),\overrightarrow {DA}  = ( – 3; – 1)\)

Suy ra \(AB = BC = CD = DA = \sqrt {10} \)

Mặt khác \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC}  = ( – 1).3 + 3.1 = 0 \Rightarrow AB \bot BC\)

Vậy ABCD là hình vuông

b) Ta có ABCD là hình vuông, nên tâm I là trung điểm của đoạn thẳng AC

Vậy tọa độ điểm I là \(I(3;3)\)

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Giải bài 2 trang 73 – cuối chương 9 – T10-CTST

Cho AB và CD là hai dây cung vuông góc tại E của đường tròn (O) . Vẽ hình chữ nhật AECF. Dùng phương pháp tọa độ mặt phẳng để chứng minh EF vuông góc với DB

Phương pháp giải

Bước 1: Xét với đường tròn bất kì, cho tọa độ các điểm A, B, C, D

Bước 2: Xác định tọa độ điểm E, F

Bước 3: Tính \(\overrightarrow {EF} .\overrightarrow {DB} \), suy ra vuông góc

Lời giải chi tiết

Xét với đường tròn (O) có phương trình \((O):{\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 25\)

Cho các điểm \(A(0;0),B(0;8),C(8;4),D( – 2;4)\) nằm trên đường tròn (O) và thỏa mãn AB vuông góc với CD

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A, B có dạng \(x = 0\)

Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm C, D có dạng \(y = 4\)

Ta có AB vuông góc với CD tại điểm E nên tọa độ điểm E là nghiệm của hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow E(0;4)\)

Gọi tọa độ của điểm F là: \(F(x;y)\)

ACEF là hình chữ nhật nên \(\overrightarrow {AF}  = \overrightarrow {EC} \), mặt khác ta có: \(\overrightarrow {AF}  = (x;y),\overrightarrow {EC}  = \left( {8;0} \right)\)

Suy ra tọa độ điểm F là: \(F\left( {8;0} \right)\)

\(\overrightarrow {EF}  = \left( {8; – 4} \right),\overrightarrow {DB}  = \left( {2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {EF} .\overrightarrow {BD}  = 8.2 + \left( { – 4} \right).4 = 0 \Rightarrow \overrightarrow {EF}  \bot \overrightarrow {BD} \)

Vậy ta chứng minh được EF vuông góc với DB

Giải bài 3 trang 73 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tìm tọa độ giao điểm và góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \({d_1}:x – y + 2 = 0\) và \({d_2}:x + y + 4 = 0\)

b) \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 3 + 2t\end{array} \right.\) và \({d_2}:x – 3y + 2 = 0\)

c)  \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 – t\\y = 5 + 3t\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t’\\y = 3 + t’\end{array} \right.\)

Phương pháp giải

+) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình tạo bởi hai phương trình đường thẳng

+) Góc giữa hai đường thẳng được tính bằng công thức \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}} \right|}}{{\sqrt {{a_1}^2 + {b_1}^2} .\sqrt {{a_2}^2 + {b_2}^2} }}\) với \(\overrightarrow {{n_1}}  = \left( {{a_1};{b_1}} \right),\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {{a_2};{b_2}} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\)

Lời giải chi tiết

a) Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}x – y + 2 = 0\\x + y + 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – 3\\y =  – 1\end{array} \right.\)

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {1.1 + ( – 1).1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = 0 \Rightarrow {d_1} \bot {d_2}\)

Vậy hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) vuông góc với nhau tại điểm có tọa độ \(( – 3; – 1)\)

b) Đường thẳng \({d_1}\) có phương trình tổng quát là: \({d_1}:2x – y + 1 = 0\)

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}2x – y + 1 = 0\\x – 3y + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – \frac{1}{5}\\y = \frac{3}{5}\end{array} \right.\)

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {2.\left( { – 1} \right) + 1.( – 3)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { – 1} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = 45^\circ \)

Vậy hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) cắt nhau tại điểm có tọa độ \(\left( { – \frac{1}{5};\frac{3}{5}} \right)\) và góc giữa chúng là \(45^\circ \)

c) Đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) lần lượt có phương trình tổng quát là:

\({d_1}:3x + y – 11 = 0,{d_2}:x – 3y + 8 = 0\)

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau:

\(\left\{ \begin{array}{l}3x + y – 11 = 0\\x – 3y + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{5}{2}\\y = \frac{7}{2}\end{array} \right.\)

\(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {3.1 + 1.( – 3)} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {1^2}} .\sqrt {{1^2} + {{\left( { – 3} \right)}^2}} }} = 0 \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = 90^\circ \)

 

Vậy hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) vuông góc tại điểm có tọa độ \(\left( {\frac{5}{2};\frac{7}{2}} \right)\)

Giải bài 4 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tính bán kính của đường tròn tâm \(M( – 2;3)\) và tiếp xúc với đường thẳng \(d:14x – 5y + 60 = 0\)

Phương pháp giải

Đườn tròn với tâm \(M(x;y)\) và tiếp tuyến d: \(ax + by + c = 0\) có \(R = d\left( {M,d} \right) = \frac{{\left| {ax + by + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) 

Lời giải chi tiết

Bán kính của đường tròn là:

\(R = d\left( {M,d} \right) = \frac{{\left| {14.( – 2) – 5.3 + 60} \right|}}{{\sqrt {{{14}^2} + {{\left( { – 5} \right)}^2}} }} = \frac{{\sqrt {221} }}{{13}}\)

Vậy bán kính cần tìm là \(\frac{{\sqrt {221} }}{{13}}\)

Giải bài 5 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: \(\Delta :6x + 8y – 13 = 0\) và \(\Delta ‘:3x + 4y – 27 = 0\)

Phương pháp giải

Cho \(\Delta // \Delta ‘\), khi đó: \( d(\Delta, \Delta ‘) = d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {ax + by + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\) với \(M(x;y) \in \Delta ‘\) bất kì và \(\Delta:ax + by + c = 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(\frac{6}{3} = \frac{8}{4} \ne \frac{{ – 13}}{{ – 27}}\) nên hai đường thẳng này song song với nhau.

Chọn điểm \(A(9;0) \in \Delta ‘\) ta có:

\(d\left( {\Delta ,\Delta ‘} \right) = d\left( {A,\Delta } \right) = \frac{{\left| {6.9 + 8.0 – 13} \right|}}{{\sqrt {{6^2} + {8^2}} }} = \frac{{41}}{{10}}\)

Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng đã cho là \(\frac{{41}}{{10}}\)

Giải bài 6 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tìm tâm và bán kính của các đường tròn có phương trình:

a) \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} = 64\)

b) \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8\)

c) \({x^2} + {y^2} – 4x – 6y – 12 = 0\)

Phương pháp giải

+) Với phương trình có dạng \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) thì đường tròn có tâm là \(I(a;b)\) và bán kính R

+) Với phương trình có dạng \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) thì đường tròn có tâm là \(I(a;b)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình đường tròn \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 7} \right)^2} = 64\) có dạng \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) nên đường tròn có tâm là \(I(2;7)\) và bán kinh \(R = \sqrt {64}  = 8\)

b) Phương trình đường tròn \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 8\) có dạng \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) nên đường tròn có tâm là \(I( – 3; – 2)\) và bán kinh \(R = \sqrt 8  = 2\sqrt 2 \)

c) Phương trình đường tròn \({x^2} + {y^2} – 4x – 6y – 12 = 0\) có dạng \({x^2} + {y^2} – 2ax – 2by + c = 0\) nên đường tròn có tâm là \(I(2;3)\) và bán kinh \(R = \sqrt {{2^2} + {3^2} + 12}  = 5\)

Giải bài 7 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Lập phương trình đường tròn trong các trường hợp sau:

a) Có tâm \(I( – 2;4)\) và bán kính bằng 9

b) Có tâm \(I(1;2)\) và đi qua điểm \(A(4;5)\)

c) Đi qua hai điểm \(A(4;1),B(6;5)\) và có tâm nằm trên đường thẳng \(4x + y – 16 = 0\)

d) Đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b

Phương pháp giải

a) Với tâm là \(I(a;b)\) và bán kính R, phương trình đường tròn có dạng \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\)

b) Bước 1: Xác định bán kính (khoảng cách IA)

Bước 2: Viết phương trình như câu a)

c) Bước 1: Từ phương trình mà tâm nằm trên đó, gọi tọa độ tâm qua một ẩn

Bước 2; Giải phương trình IA=IB tìm tọa độ điểm I (với I là tâm đường tròn)

Bước 3: Viết phương trình đường tròn như câu a)

d) Bước 1: Giả sử phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} – 2mx – 2ny + p = 0\) (với tâm \(I(m;n),R = \sqrt {{m^2} + {n^2} – p} \))

Bước 2: Thay tọa độ các điểm theo giả thiết vào phương trình, xác định m, n, p)

Bước 3: Xác định phương trình đường tròn

Lời giải chi tiết

a) Ta có phương trình đường tròn là \(({C_1}):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 81\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {IA}  = (3;3) \Rightarrow IA = 3\sqrt 2  = R\)

Suy ra phương trình đường tròn là; \({C_2}:{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} = 18\)

c) Vì tâm đường tròn nằm trên đường thẳng \(4x + y – 16 = 0\) nên có tọa độ \(I\left( {a;16 – 4a} \right)\)

Ta có: \(IA = \sqrt {{{\left( {a – 4} \right)}^2} + {{\left( {16 – 4a – 1} \right)}^2}} ,IB = \sqrt {{{\left( {a – 6} \right)}^2} + {{\left( {16 – 4a – 5} \right)}^2}} \)

A, B thuộc đường tròn nên \(IA = IB \Rightarrow \sqrt {{{\left( {a – 4} \right)}^2} + {{\left( {16 – 4a – 1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {a – 6} \right)}^2} + {{\left( {16 – 4a – 5} \right)}^2}} \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {a – 4} \right)^2} + {\left( {16 – 4a – 1} \right)^2} = {\left( {a – 6} \right)^2} + {\left( {16 – 4a – 5} \right)^2}\\ \Rightarrow {\left( {a – 4} \right)^2} + {\left( {15 – 4a} \right)^2} = {\left( {a – 6} \right)^2} + {\left( {11 – 4a} \right)^2}\\ \Rightarrow  – 28a =  – 84 \Rightarrow a = 3\end{array}\)

Suy ra tâm đường tròn là \(I(3;4)\), bán kính \(R = IA = \sqrt {10} \)

Phương trình đường tròn trên là \(({C_3}):{\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 10\)

d) Giả sử phương trình đường tròn có dạng \({x^2} + {y^2} – 2mx – 2ny + p = 0\) (với tâm \(I(m;n),R = \sqrt {{m^2} + {n^2} – p} \))

Đường tròn đi qua gốc tọa độ và cắt 2 trục tọa độ tại các điểm có hoành độ a và tung độ là b nên ta có hệ phương trình:

Ta có điều kiện \(a,b \ne 0\), vì khi bằng 0 thì trùng với gốc tọa độ 

\(\left\{ \begin{array}{l}{0^2} + {0^2} – 2m.0 – 2n.0 + p = 0\\{a^2} + {0^2} – 2ma – 2n.0 + p = 0\\{0^2} + {b^2} – 2m.0 – 2nb + p = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = 0\\{a^2} – 2ma = 0\\{b^2} – 2nb = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = 0\\m = \frac{a}{2}\\n = \frac{b}{2}\end{array} \right.\)

Vậy phương trình chính tắc của đường tròn trên là \({x^2} + {y^2} – ax – by = 0\)

Giải bài 8 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C):{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 100\) tại điểm \(M(11;11)\)

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng (là vectơ \(\overrightarrow {IM} \) với I là tâm đường tròn)

Bước 2: Viết phương trình đường thẳng đó \(a\left( {x – {x_0}} \right) + b\left( {y – {y_0}} \right) = 0\) với \(\overrightarrow n  = (a;b)\) là vectơ pháp tuyến và \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) thuộc đường thẳng

Lời giải chi tiết

Ta có tâm của đường tròn \(I(5;3)\)

Tiếp tuyến nhận vectơ \(\overrightarrow {IM} \) làm vectơ pháp tuyến nên ta có: \(\overrightarrow n  = \overrightarrow {IM}  = \left( {6;8} \right)\)

Điểm M nằm trên tiếp tuyến nên ta có phương trình:

\(6\left( {x – 11} \right) + 8\left( {y – 11} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y – 77 = 0\)

Vậy phương trình tiếp tuyến của đường tròn \((C):{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 100\) tại điểm \(M(11;11)\) là \(3x + 4y – 77 = 0\)

Giải bài 9 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục lớn và trục nhỏ của các elip sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

c) \({x^2} + 16{y^2} = 16\)

Phương pháp giải

Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc của elip

Bước 2: Phương trình có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)ta có:

          Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

          Tọa độ các đỉnh: \(A(0;b),B(a;0),C(0; – b),D( – a;0)\)

          Độ dài trục lớn 2a

          Độ dài trục nhỏ 2b

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 10,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {{{10}^2} – {4^2}}  = 2\sqrt {21} \)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – 2\sqrt {21} ;0} \right),{F_2}\left( {2\sqrt {21} ;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;4),B(10;0),C(0; – 4),D( – 10;0)\)

Độ dài trục lớn 20

Độ dài trục nhỏ 8

b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 5,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {{5^2} – {4^2}}  = 3\)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – 3;0} \right),{F_2}\left( {3;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;4),B(5;0),C(0; – 4),D( – 5;0)\)

Độ dài trục lớn 10

Độ dài trục nhỏ 8

c) \({x^2} + 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Vậy ta có phương trình chính tắc của elip đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt {{4^2} – {1^2}}  = \sqrt {15} \)

Từ đó ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – \sqrt {15} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {15} ;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; – 1),D( – 4;0)\)

Độ dài trục lớn 8

Độ dài trục nhỏ 2

Giải bài 10 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Viết phương trình chính tắc của elip thỏa mãn từng điều kiện:

a) Đỉnh \((5;0),(0;4)\)

b) Đỉnh \((5;0)\), tiêu điểm \((3;0)\)

c) Độ dài trục lớn 16, độ dài trục nhỏ 12

d) Độ dài trục lớn 20, tiêu cự 12

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định a, b, c

Bước 2: Viết phương trình chính tắc của elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Từ giả thiết ta có \(a = 5,b = 4\)

Suy ra phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) Ta có: \(a = 5,c = 3 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} – {c^2}}  = \sqrt {{5^2} – {3^2}}  = 4\)

Suy ra phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

c) Từ giả thiết ta có: \(2a = 16,2b = 12 \Rightarrow a = 8,b = 6\)

Suy ra phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

d) Từ giả thiết ta có: \(2a = 20,2c = 12 \Rightarrow a = 10,c = 6 \Rightarrow b = \sqrt {{a^2} – {c^2}}  = \sqrt {{{10}^2} – {6^2}}  = 8\)

Suy ra phương trình chính tắc của elip là: \(\frac{{{x^2}}}{{100}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

Giải bài 11 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tìm tọa độ các tiêu điểm, tọa độ các đỉnh, độ dài trục thực và trục ảo của các hypebol sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

b)  \(\frac{{{x^2}}}{{64}} – \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\)

c) \({x^2} – 16{y^2} = 16\)

d) \(9{x^2} – 16{y^2} = 144\)

Phương pháp giải

Bước 1: Đưa phương trình về dạng phương trình chính tắc của hypebol

Bước 2: Phương trình có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)ta có:

          Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)

          Tọa độ các đỉnh: \(A(0;b),B(a;0),C(0; – b),D( – a;0)\)

          Độ dài trục thực 2a

          Độ dài trục ảo 2b

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; – 3),D( – 4;0)\)

Độ dài trục thực 8

Độ dài trục ảo 6

b) Phương trình \(\frac{{{x^2}}}{{64}} – \frac{{{y^2}}}{{36}} = 1\) đã có dạng phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) nên ta có: \(a = 8,b = 6 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {{8^2} + {6^2}}  = 10\)

Suy ra ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – 10;0} \right),{F_2}\left( {10;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;6),B(8;0),C(0; – 6),D( – 8;0)\)

Độ dài trục thực 16

Độ dài trục ảo 12

c) \({x^2} – 16{y^2} = 16 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{1} = 1\)

Suy ra \(a = 4,b = 1 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {{4^2} + {1^2}}  = \sqrt {17} \)

Từ đó ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – \sqrt {17} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {17} ;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;1),B(4;0),C(0; – 1),D( – 4;0)\)

Độ dài trục thực 8

Độ dài trục ảo 2

d) \(9{x^2} – 16{y^2} = 144 \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{{144}}{9}}} – \frac{{{y^2}}}{{\frac{{144}}{{16}}}} = 1\)

Vậy ta có phương trình chính tắc của hypebol đã cho là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Suy ra \(a = 4,b = 3 \Rightarrow c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\) 

Từ đó ta có:

Tọa độ các tiêu điểm: \({F_1}\left( { – 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)

Tọa độ các đỉnh: \(A(0;3),B(4;0),C(0; – 3),D( – 4;0)\)

Độ dài trục thực 8

Độ dài trục ảo 6

Giải bài 12 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Viết phương trình chính tắc của hypebol thỏa mãn từng điều kiện sau:

a) Đỉnh \((3;0)\), tiêu điểm \((5;0)\)

b) Độ dài trục thực 8, độ dài trục ảo 6

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định a, b, c

Bước 2: Viết phương trình chính tắc của hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(b = \sqrt {{c^2} – {a^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Từ giả thiết ta có: \(a = 3,c = 5 \Rightarrow b = \sqrt {{c^2} – {a^2}}  = \sqrt {{5^2} – {3^2}}  = 4\)

Ta có phương trình chính tắc của hypebol là: \(\frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) Ta có: \(2a = 8,2b = 6 \Rightarrow a = 4,b = 3\)

Suy ra phương trình chính tắc của hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Giải bài 13 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Tìm tọa độ tiêu điểm, phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) \({y^2} = 12x\)

b) \({y^2} = x\)

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tiêu cự của parabol (với phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\))

Bước 2: Xác định tọa độ tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Bước 3: Viết phương trình đường chuẩn có dạng \(\Delta 😡 + \frac{p}{2} = 0\)

Lời giải chi tiết

a) Từ phương trình chính tắc \({y^2} = 12x\) ta có \(p = 6\)

Suy ra

+) Tiêu điểm của parabol \(F(3;0)\)

+) Phương trình đường chuẩn của parabol \(\Delta 😡 + 3 = 0\)

b) Từ phương trình chính tắc \({y^2} = x\) ta có \(p = \frac{1}{2}\)

Suy ra

+) Tiêu điểm của parabol \(F(\frac{1}{4};0)\)

+) Phương trình đường chuẩn của parabol \(\Delta 😡 + \frac{1}{4} = 0\)

Giải bài 14 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Viết phương trình chính tắc của parabol thỏa mãn từng điều kiện sau:

a) Tiêu điểm \((4;0)\)

b) Đường chuẩn có phương trình \(x =  – \frac{1}{6}\)

c) Đi qua điểm \((1;4)\)

d) Khoảng cách từ tiêu điểm đến đường chuẩn bằng 8

Phương pháp giải

a,b) Bước 1: Xác định p

+) Tiêu điểm có tọa độ \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

+) Đường chuẩn có phương trình \(\Delta 😡 + \frac{p}{2} = 0\)

Bước 2: Viết phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

c) Bước 1: Gọi phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Bước 2: Thay tọa độ điểm trên tìm p

Bước 3: Xác định phương trình chính tắc

d) Bước 1: Gọi tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tổng quát

Bước 2: Từ khoảng cách tìm p

Bước 3: Xác định phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\)

Lời giải chi tiết

a) Tiêu điểm có tọa độ \((4;0)\) nên ta có \(p = 8\)

Suy ra phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 16x\)

b) Đường chuẩn có phương trình \(x =  – \frac{1}{6}\), nên ta có \(p =  – \frac{1}{3}\)

Suy ra phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} =  – \frac{2}{3}x\)

c) Gọi phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Thay tọa độ điểm \((1;4)\) vào phương trình \({y^2} = 2px\) ta có:

\({4^2} = 2p.1 \Rightarrow p = 8\)

Vậy phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = 16x\)

d) Gọi \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), \(\Delta 😡 + \frac{p}{2} = 0\) lần lượt là tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol ta có:

\(d\left( {F,\Delta } \right) = \frac{{\left| {\frac{p}{2} + \frac{p}{2}} \right|}}{1} = 8 \Rightarrow p = 8\)

Vậy phương trình chính tắc của parabol là \({y^2} = 16x\)

Giải bài 15 trang 74 – cuối chương 9 – T10-CTST

Một gương lõm có mặt cắt hình parabol như hình 1, có tiêu điểm cách đỉnh 5 cm. Cho biết bề sâu của gương là 45 cm. Tính khoảng cách AB

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương pháp giải

Bước 1: Từ tiêu điểm \( F({p\over 2}; 0)\) viết phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Bước 2: Thay \(x = 45\) vào phương trình trên tìm \(y_A\)

Bước 3: Xác định khoảng cách \(AB = 2. y_A \)

Lời giải chi tiết

Từ giả thiết ta có tiêu điểm \(F(5;0)\), suy ra \(\frac{p}{2} = 5\) hay \(p=10\).

Vậy phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 20x\)

Chiều sâu của gương là 45 cm tương ứng với \({x_A} = 45\), thay \({x_A} = 45\) vào phương trình \({y^2} = 20x\) ta có: \({y^2} = 20.45 = 900 \Rightarrow {y_A} = 30 \Rightarrow AB = 2{y_A} = 60 \)

Vậy khoảng cách AB là \(60 cm\)

Giải bài 16 trang 75 – cuối chương 9 – T10-CTST

Một bộ thu năng lượng mặt trời để làm nóng nước được làm bằng một tấm thép không gỉ có mặt cắt hình parabol (hình 2). Nước sẽ chảy thông qua một đường ống nằm ở tiêu điểm của parabol

a) Viết phương trình chính tắc của parabol

b) Tính khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương pháp giải

a) Bước 1: Xác định điểm nằm trên đường parabol

Bước 2: Giả sử phương trình của parabol là \({y^2} = 2px\), thay tọa độ điểm vừa tìm được tìm p

Bước 3: Xác định phương trình chính tắc của parabol

b) Xác định tọa độ của tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Vẽ lại parabol mô phỏng mặt cắt trên như hình dưới

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Ta có: \(OA = 1,BC = 2{y_B} = 6 \Rightarrow B\left( {1;3} \right)\)

Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Thay tọa độ điểm B vào phương trình \({y^2} = 2px\) ta có: \({3^2} = 2p.1 \Rightarrow p = \frac{9}{2}\)

Vậy phương trình chính tắc của parabol mô phỏng mặt cắt trên là \({y^2} = 9x\)

b) Khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol chính là độ dài từ đỉnh tới tiêu điểm của parabol

Từ phương trình chính tắc ta có tiêu điểm \(F\left( {\frac{9}{4};0} \right)\)

Vậy khoảng cách từ tâm đường ống đến đỉnh của parabol là \(\frac{9}{4}\) m

Giải bài 17 trang 75 – cuối chương 9 – T10-CTST

Cổng trời của một thành phố dạng hình parabol có khoảng cách giữa hai chân cổng là 192 m (hình 3). Từ một điểm M trên thân cổng, người ta đo được khoảng cách đến mặt đất là 2 m và khoảng cách từ chân đường vuông góc kẻ từ M xuống mặt đất đến chân cổng gần nhất là 0,5 m. Tính chiều cao của cổng

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương pháp giải

Bước 1: Gắn hệ trục tọa độ Oxy

Bước 2: Gọi phương trình chính tắc mô phỏng cổng là \({y^2} = 2px\)

Bước 3: Thay điểm M vào phương trình, xác định phương trình parabol

Bước 4: Xác định chiều cao của cổng

Lời giải chi tiết

Gắn hệ trục Oxy vào chiếc cổng, gọi chiều cao của cổng là h ta vẽ lại parabol như dưới đây:

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương trình parabol mô phỏng cổng có dạng \({y^2} = 2px\)

Theo giả thiết \(AB = 2{y_A} = 192 \Rightarrow {y_A} = 96,OC = h \Rightarrow M\left( {h – 2;95,5} \right),A\left( {h;96} \right)\)

Thay tọa độ các điểm \(M\left( {h – 2;95,5} \right),A\left( {h;96} \right)\) vào phương trình \({y^2} = 2px\) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}95,{5^2} = 2p\left( {h – 2} \right)\\{96^2} = 2ph\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}p = \frac{{383}}{{16}}\\h \simeq 192,5\end{array} \right.\)

Vậy chiều cao của cổng gần bằng 192,5 m

Giải bài 18 trang 75 – cuối chương 9 – T10-CTST

Một người đứng giữa một tấm ván gỗ đặt trên một giàn giáo để sơn tường nhà. Biết rằng dàn giáo dài 16m và độ võng tại tâm của ván gỗ (điểm ở giữa của ván gỗ) là 3 cm (hình 4). Cho biết đường cong của ván gỗ có hình parabol

a) Giả sử tâm ván gỗ trùng với đỉnh của parabol, tìm phương trình chính tắc của parabol

b) Điểm có độ võng 1 cm cách tâm ván gỗ bao xa? 

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Phương pháp giải

a) Bước 1: Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Bước 2: Từ giả thiết, xác định điểm thuộc parabol

Bước 3: Thay tọa độ điểm đó vào phương trình \({y^2} = 2px\), tìm p và xác định phương trình chính tắc của parabol

b) Thay \(x = 1\) vào phương trình chính tắc vừa tìm được tìm y

Lời giải chi tiết

a) Ta vẽ lại parabol và chọn hệ trục tọa độ như hình dưới

Giải bài tập Cuối chương 9 (Chân trời)

Giả sử phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = 2px\)

Từ giả thiết ta có: \(AB = 2{y_A} = 16 \Rightarrow {y_A} = 8 \Rightarrow A\left( {0,03;8} \right)\)

Thay tọa độ điểm A vào phương trình \({y^2} = 2px\)ta được \({8^2} = 2p.0,03 \Rightarrow p = \frac{{3200}}{3}\)

Vậy Phương trình chính tắc của parabol có dạng \({y^2} = \frac{{6400}}{3}x\)

b) Thay \(x = 1\)vào phương trình \({y^2} = \frac{{6400}}{3}x\) ta có \({y^2} = \frac{{6400}}{3}.1 \Rightarrow y = \frac{{80\sqrt 3 }}{3} \simeq 46,2\)

Vậy điểm có độ võng 1 cm cách tâm ván gỗ gần bằng 46,2 m

Chú ý khi giải:  đổi về cùng đơn vị đo

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  2. Giải bài tập Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  3. Giải bài tập Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ (Chân trời)
  4. Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.