• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Bài 4.14 trang 54 SBT Toán 10 – KNTT

Bài 4.14 trang 54 SBT Toán 10 – KNTT

Ngày 15/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Bài 9. Tích của một vectơ với một số - SBT Toán 10 KNTT

Bài 4.14 trang 54 SBT Toán 10 – KNTT – KẾT NỐI TRI THỨC
CỦA BÀI HỌC: Bài 9. Tích của một vectơ với một số – SBT Toán 10 KNTT

=======

Đề bài

Cho tam giác \(OAB\) vuông cân, với \(OA = OB = a.\) Hãy xác định độ dài của các vectơ sau \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} ,\,\,\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} ,\,\,\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} ,\,\,2\overrightarrow {OA} – 3\overrightarrow {OB} .\)

Phương pháp giải – Xem chi tiết

– Gọi \(D\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(B,\) \(F\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(D\) và \(G\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(A.\)

– Vẽ hình vuông \(OACB\) và hình chữ nhật \(OAED\)

Lời giải chi tiết

+) Theo quy tắc hình bình hành, \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} \) với C là đỉnh thứ tư của hình bình hành \(OACB\)

Ta có: tứ giác \(OACB\) là hình bình hành

mặt khác \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(A\)

nên tứ giác \(OACB\) là hình bình hành

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {OC} } \right| = OC = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

+) Ta có: \(\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {BA} \)

Xét \(\Delta OAB\) vuông cân tại \(A\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = \sqrt {{a^2} + {a^2}} = a\sqrt 2 \)

+) Gọi điểm \(D\) là điểm đối xứng với \(O\) qua \(B\)

\( \Rightarrow \) \(2\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} \) và \(OD = 2a.\)

Theo quy tắc hình bình hành, ta có: \(\overrightarrow {OA} + 2\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OE} \) với \(E\) là điểm thứ tư của hình bình hành \(OAED\)

Ta có: tứ giác \(OAED\) là hình bình hành

Mặt khác \(\widehat {DOA} = {90^ \circ }\)

Nên tứ giác \(OAED\) là hình chữ nhật

Xét hình chữ nhật \(OAED\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {OE} } \right| = OE = \sqrt {O{A^2} + O{D^2}} = \sqrt {{a^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt 5 \)

+) Lấy điểm \(F\) đối xứng với \(B\) qua \(D\) và \(G\) đối xứng với \(O\) qua \(A\)

\( \Rightarrow \) \(2\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OG} ,\) \(3\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OF} ,\) \(OG = 2a,\)\(OF = 3a\)

Ta có: \(2\overrightarrow {OA} – 3\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OG} – \overrightarrow {OF} = \overrightarrow {FG} \)

Xét \(\Delta OFG\) vuông tại \(O\) có:

\( \Rightarrow \) \(\left| {\overrightarrow {FG} } \right| = FG = \sqrt {O{F^2} + O{G^2}} = \sqrt {{{\left( {3a} \right)}^2} + {{\left( {2a} \right)}^2}} = a\sqrt {13} \)

 

============

Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Giải bài 4.21 trang 55 SBT Toán 10 – KN
  2. Giải bài 4.20 trang 55 SBT Toán 10 – KN
  3. Giải bài 4.19 trang 54 SBT Toán 10 – KN
  4. Giải bài 4.18 trang 54 SBT Toán 10 – KN
  5. Giải bài 4.17 trang 54 SBT Toán 10 – KN
  6. Giải bài 4.16 trang 54 SBT Toán 10 – KN
  7. Giải bài 4.15 trang 54 SBT Toán 10 – KN
  8. Giải bài 4.13 trang 54 SBT Toán 10 – KN

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.