• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Bài 3. Tích của vectơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Bài 3. Tích của vectơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Ngày 30/10/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Học chương 1 hình học 10

- Chương 1 – Hình học 10

1. Định nghĩa

Tích của vectơ $\overrightarrow a $ với số thực \(k \ne 0\) là một vectơ, kí hiệu là $k\overrightarrow a $, cùng hướng với $\overrightarrow a $ nếu $k > 0$, ngược hướng với $\overrightarrow a $ nếu $k < 0$ và có độ dài bằng \(\left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|\)

Quy ước: $0\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 $ và $k\overrightarrow 0  = \overrightarrow 0 $

2. Tính chất

$\begin{array}{l}{\rm{ i}}){\rm{ }}(k{\rm{ }} + {\rm{ }}m)\overrightarrow a  = k\overrightarrow a  + m\overrightarrow a \\ {\rm{ii}}){\rm{ }}k(\overrightarrow a  \pm \overrightarrow b ) = k\overrightarrow a  \pm k\overrightarrow b \\{\rm{iii}})\,\,k(m\overrightarrow a ){\rm{ }} = {\rm{ }}(km)\overrightarrow a \\{\rm{ iv}})\,\,\,k\overrightarrow a  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k = 0\\\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 \end{array} \right.\\{\rm{v)  1}}\overrightarrow a  = \overrightarrow a ,\,\,\,( – {\rm{1)}}\overrightarrow a  =  – \overrightarrow a \end{array}$

3. Điều kiện để hai vectơ cùng phương

+) $\overrightarrow b $ cùng phương $\overrightarrow a $($\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 $) khi và chỉ khi có số \(k\) thỏa  $\overrightarrow b  = k\overrightarrow a $

+) Điều kiện cần và đủ để  $A,B,C$  thẳng hàng là có số $k$ sao cho $\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC} $

4. Phân tích một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho $\overrightarrow a $ không cùng phương $\overrightarrow b $. Với mọi vectơ $\overrightarrow x $ luôn được biểu diễn $\overrightarrow x  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b $ với \(m,\,\,n\) là các số thực duy nhất.

Phương pháp phân tích một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương

Sử dụng các quy tắc ba điểm (xen thêm điểm vào giữa để làm xuất hiện các véc tơ không cùng phương đề bài yêu cầu), các tính chất trung điểm, trọng tâm, tích của một véc tơ với một số để biến đổi làm sao cho xuất hiện.

Một kết quả hay được sử dụng khi phân tích một véc tơ qua hai véc tơ không cùng phương như sau:

Cho đoạn thẳng \(AB\), một điểm \(I \in AB\) thỏa mãn \(\overrightarrow {IA}  = k\overrightarrow {IB} \) thì với điểm \(M\) bất kì ta luôn có:

\(\overrightarrow {MI}  = \dfrac{{ – 1}}{{k – 1}}\overrightarrow {MA}  + \dfrac{k}{{k – 1}}\overrightarrow {MB} \)

Chứng minh:

Ta có:

\(\overrightarrow {MI}  = \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AI} \) \( = \overrightarrow {MA}  – \overrightarrow {IA} \) \( = \overrightarrow {MA}  – k\overrightarrow {IB} \) \( = \overrightarrow {MA}  – k\left( {\overrightarrow {IM}  + \overrightarrow {MB} } \right)\) \( = \overrightarrow {MA}  – k\overrightarrow {IM}  – k\overrightarrow {MB} \) \( = \overrightarrow {MA}  + k\overrightarrow {MI}  – k\overrightarrow {MB} \)

Suy ra \(  \overrightarrow {MI}= \overrightarrow {MA}  + k\overrightarrow {MI}  – k\overrightarrow {MB} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MI}  – k\overrightarrow {MI}  = \overrightarrow {MA}  – k\overrightarrow {MB} \) \( \Leftrightarrow \left( {1 – k} \right)\overrightarrow {MI}  = \overrightarrow {MA}  – k\overrightarrow {MB} \) \( \Leftrightarrow \left( {k – 1} \right)\overrightarrow {MI}  =  – \overrightarrow {MA}  + k\overrightarrow {MB} \) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MI}  = \dfrac{{ – 1}}{{k – 1}}\overrightarrow {MA}  + \dfrac{k}{{k – 1}}\overrightarrow {MB} \) (đpcm)

 

1. Bài tập cơ bản

Bài 1:  Cho tam giác OAB vuông cân với \(OA=OB=a\). Tính độ dài của các vectơ \(\vec{OA}+\vec{OB}\); \(3\vec{OA}+4\vec{OB}\)

Hướng dẫn:

- Chương 1 – Hình học 10

Do tam giác OAB vuông cân tại O có cạnh là a. Dễ dàng tính được \(\vec{OA}+\vec{OB}\) theo quy tắc hình bình hành, \(\vec{OA}+\vec{OB}=\vec{OD}\)

Độ lớn của \(|\vec{OD}|\)=\(a\sqrt{2}\)

Tương tự, ta tính \(3\vec{OA}+4\vec{OB}\)

Nhận thấy rằng \(3|\vec{OA}|=3a;4|\vec{OB}|=4a\)

Theo quy tắc hình bình hành và theo hình vẽ, ta có \(3\vec{OA}+4\vec{OB}=\vec{OC}\)

Độ lớn của \(|\vec{OC}|=5a\) theo định lý Pytago.

Bài 2:  Chứng minh rằng với tứ giác ABCD bất kì, ta luôn có hệ thức: \(\vec{AB}-\vec{AD}=\vec{CB}-\vec{CD}\)

Hướng dẫn:

- Chương 1 – Hình học 10

Đề yêu cầu cần chứng minh \(\vec{AB}-\vec{AD}=\vec{CB}-\vec{CD}\)

Ta viết lại: \(\Leftrightarrow \vec{AB}+\vec{DA}=\vec{CB}+\vec{DC}=\vec{DB}\Rightarrow dpcm\)

2. Bài tập nâng cao

Bài 1:  Cho hình chữ nhật có \(AB=5cm\), \(BC=10cm\). Tính \(|\vec{AB}+\vec{AC}+\vec{AD}|\)

Hướng dẫn:

- Chương 1 – Hình học 10

Như hình trên, chúng ta có thể viết lại như sau:

\(\vec{AB}+\vec{AC}+\vec{AD}=\vec{DC}+\vec{AC}+\vec{AD}=\vec{AC}+\vec{AC}=2\vec{AC}\)

Vậy \(|\vec{AB}+\vec{AC}+\vec{AD}|=2|\vec{AC}|\)

Bằng Pytago, ta dễ dàng tính toán được \(2|\vec{AC}|=10\sqrt{5}(cm)\)

Bài 2:  Cho tam giác ABC. M là điểm thuộc đoạn BC sao cho \(MB=2MC\). Chứng minh rằng: \(\vec{AM}=\frac{1}{3}\vec{AB}+\frac{2}{3}\vec{AC}\)

Hướng dẫn: 

- Chương 1 – Hình học 10

Theo giả thiết, \(MB=2MC\).

Trên AB lấy điểm D sao cho \(AD=\frac{1}{3}AB\), trên AC lấy điểm E sao cho \(CE=\frac{1}{3}AC\)

Vậy, theo đề được viết lại như sau: \(\frac{1}{3}\vec{AB}=\vec{AD};\frac{2}{3}\vec{AC}=\vec{AE}\)

Cần chứng minh ADME là hình bình hành.

Thật vậy, với tỷ lệ đề cho, ta tìm được các cặp cạnh đối song song nhờ định lí Thales đảo.

Vậy: \(\left\{\begin{matrix} AD//ME\\ AE//DM \end{matrix}\right.\) hay ADME là hình bình hành

nên \(\vec{AM}=\frac{1}{3}\vec{AB}+\frac{2}{3}\vec{AC}\)

 

 

Bài liên quan:

  1. Ôn Chương 1 – Hình học 10
  2. Bài 4. Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10
  3. Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ – Chương 1 – Hình học 10
  4. Bài 1. Các định nghĩa Vecto – Chương 1 – Hình học 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.