• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

Ngày 11/04/2018 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT chuong 1 hinh hoc 10

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

Bài 4: Hệ trục tọa độ – Hướng dẫn giải bài 1.36, 1.37, 1.38, 1.39 trang 43; bài 1.40, 1.41, 1.42, 1.43, 1.44, 1.45, 1.46, 1.47 trang 44 Sách bài tập (SBT) Toán Hình lớp 10 .

Bài 1.36 trang 43

Viết tọa độ của các vec tơ sau:

\(\overrightarrow a  = 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j\)

\(\overrightarrow b  = {1 \over 3}\overrightarrow i  – 5\overrightarrow j \)

\(\overrightarrow c  = 3\overrightarrow i \)

\(\overrightarrow d  =  – 2\overrightarrow j \)

Gợi ý làm bài

\(\eqalign{
& \overrightarrow a = (2;3); \cr
& \overrightarrow b = 2({1 \over 3}; – 5); \cr
& \overrightarrow c = (3;0); \cr
& \overrightarrow d = (0; – 2). \cr} \)


Bài 1.37 trang 43 SBT Toán 10

Viết vec tơ \(\overrightarrow u \) dưới dạng \(\overrightarrow u  = x\overrightarrow i  + y\overrightarrow j \) khi viết tọa độ của \(\overrightarrow u \) là:

\((2; – 3),( – 1;4),(2;0),(0; – 1),(0;0)\)

Giải

\(\overrightarrow u  = (2; – 3) =  > \overrightarrow u  = 2\overrightarrow i  – 3\overrightarrow j \)

\(\overrightarrow u  = ( – 1;4) =  > \overrightarrow u  =  – \overrightarrow i  + 4\overrightarrow j \)

\(\overrightarrow u  = (2;0) =  > \overrightarrow u  = 2\overrightarrow i \)

\(\overrightarrow u  = (0; – 1) =  > \overrightarrow u  =  – \overrightarrow j \)

\(\overrightarrow u  = (0;0) =  > \overrightarrow u  = 0\overrightarrow i  + 0\overrightarrow j  = \overrightarrow 0 \)


Bài 1.38 trang 43

Cho \(\overrightarrow a  = (1; – 2),\overrightarrow b (0;3)\). Tìm tọa độ của các vec tơ \(\overrightarrow x  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b ,\overrightarrow y  = \overrightarrow a  – \overrightarrow b ,\overrightarrow z  = 3\overrightarrow a  – 4\overrightarrow b \)

Bài giải

\(\vec x = \vec a + \vec b \Rightarrow \left\{ \matrix{
x_{\vec x}^{} = x_{\vec a}^{} + x_{\vec b}^{} = 1 \hfill \cr
y_{\vec x}^{} = y_{\vec a}^{} + y_{\vec b}^{} = 1 \hfill \cr} \right.\)

\(\vec y = \vec a – \vec b \Rightarrow \left\{ \matrix{
x_{\vec y}^{} = x_{\vec a}^{} – x_{\vec b}^{} = 1 \hfill \cr
y_{\vec y}^{} = y_{\vec a}^{} – y_{\vec b}^{} = – 5 \hfill \cr} \right.\)

\(\vec z = 3\vec a – 4\vec b \Rightarrow \left\{ \matrix{
x_{\vec z}^{} = 3x_{\vec a}^{} – 4x_{\vec b}^{} = 3 \hfill \cr
y_{\vec z}^{} = 3y_{\vec a}^{} – 4y_{\vec b}^{} = – 18 \hfill \cr} \right.\)


Bài 1.39

Xét xem các cặp vec tơ sau có cùng phương không? Trong trường hợp cùng phương thì xét xem chúng cùng hướng hay ngược hướng.

a) \(\overrightarrow a  = (2;3),\overrightarrow b  = ( – 10; – 15)\)

b) \(\overrightarrow u  = (0;7),\overrightarrow v  = (0;8)\)

c) \(\overrightarrow m  = ( – 2;1),\overrightarrow b  = ( – 6;3)\)

d) \(\overrightarrow c  = (3;4),\overrightarrow d  = (6;9)\)

e) \(\overrightarrow e  = (0;5),\overrightarrow f  = (3;0)\)

Gợi ý làm bài

a) \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) ngược hướng;

b) \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) cùng hướng;

c) \(\overrightarrow m ,\overrightarrow n \) cùng hướng;

d) \(\overrightarrow c ,\overrightarrow d \) không cùng phương;

e) \(\overrightarrow e ,\overrightarrow f \) hông cùng phương;


Bài 1.40 trang 44 SBT Toán 10

a) Cho \(A( – 1;8),B(1;6),C(3;4)\). Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.

b) Cho \(A(1;1),B(3;2),C(m + 4;2m + 1)\). Tìm m để ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Gợi ý 

a) \(\overrightarrow {AB}  = (2; – 2),\overrightarrow {AC}  = (4; – 4)\)

Vậy \(\overrightarrow {AC}  = 2\overrightarrow {AB} \) =>ba điểm A, B, C thẳng hàng.

b) \(\overrightarrow {AB}  = (2;1),\overrightarrow {AC}  = (m + 3;2m)\)

Ba điểm A, B, C thẳng hàng \( \Leftrightarrow {{3m} \over 2} = {{2m} \over 2} \Leftrightarrow m = 1\)


Bài 1.41 trang 44

Cho bốn điểm \(A( – 2; – 3),B(3;7),C(0;3),D( – 4; – 5)\).

Chứng minh rằng hai đường thẳng AB và CD song song với nhau.

Hướng dẫn giải

\(\overrightarrow {AB}  = (5;10),\overrightarrow {CD}  = ( – 4; – 8)\). Ta có: \(\overrightarrow {CD}  =  – {4 \over 5}\overrightarrow {AB} \), vậy hai đường thẳng AB và CD song song hoặc trùng nhau.

Ta có \(\overrightarrow {AC}  = (2;6)\) và \(\overrightarrow {AB} \) không trùng phương vì \({5 \over 2} \ne {{10} \over 6}\)

Vậy AB // CD


Bài 1.42 trang 44

Cho tam giác ABC. Các điểm \(M(1;1),N(2;3),P(0; – 4)\) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA, AB. Tính tọa độ các đỉnh của tam giác.

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {MN}  = (1;2)\)

\(\overrightarrow {PA}  = ({x_A};{y_A} + 4)\)

Vì \(\overrightarrow {PA}  = \overrightarrow {MN} \) suy ra

\(\left\{ \matrix{
{x_A} = 1 \hfill \cr
{y_A} + 4 = 2 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
{x_A} = 1 \hfill \cr
{y_A} = – 2 \hfill \cr} \right.\)

Tương tự, ta tính được

\(\left\{ \matrix{
{x_B} = – 1 \hfill \cr
{y_B} = – 6 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
{x_C} = 3 \hfill \cr
{y_C} = 8 \hfill \cr} \right.\)

Vậy tọa độ các đỉnh của tam giác là \(A(11; – 2),B( – 1; – 6),C(3;8)\)


Bài 1.43 trang 44

Cho hình bình hành ABCD. Biết \(A(2; – 3),B(4;5),C(0; – 1)\). Tính tọa độ của đỉnh D.

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {BA}  = ( – 2; – 8)\)

\(\overrightarrow {CD}  = ({x_D};{y_D} + 1)\). Vì \(\overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD} \) nên

\(\left\{ \matrix{
{x_D} = – 2 \hfill \cr
{y_D} + 1 = – 8 \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
{x_D} = – 2 \hfill \cr
{y_D} = – 9 \hfill \cr} \right.\)

Vậy tọa độ đỉnh D(-2; -9)
Nhận xét: Ta có thể tính tọa độ đỉnh D dựa vào biểu thức \(\overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {BC} \)


Bài 1.44 trang 44

Cho tam giác ABC có A( – 5;6), B( – 4; – 1), C(4;3). Tìm tọa độ trung điểm I của AC. Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

Gọi I là trung điểm của AC

\(\eqalign{
& {x_I} = {{ – 5 + 4} \over 2} = – {1 \over 2}, \cr
& {y_I} = {{6 + 3} \over 2} = {9 \over 2} \cr} \)

Tứ giác ABCD là hình bình hành I là trung điểm của BD.

Vậy

\(\eqalign{
& \left\{ \matrix{
{{{x_D} – 4} \over 2} = – {1 \over 2} \hfill \cr
{{{y_D} – 1} \over 2} = {9 \over 2} \hfill \cr} \right. = > \left\{ \matrix{
{x_D} – 4 = – 1 \hfill \cr
{y_D} – 1 = 9 \hfill \cr} \right. \cr
& = > \left\{ \matrix{
{x_D} = 3 \hfill \cr
{y_D} = 10 \hfill \cr} \right. \cr} \)

Vậy tọa độ đỉnh D là (3;10).


Bài 1.45 trang 44 Toán 10

Cho tam giác ABC có A( – 3;6), B(9; – 10), C( – 5;4).

a) Tìm tọa độ của trọng tâm G của tam giác ABC

b) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác BGCD là hình bình hành

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

a) \(\left\{ \matrix{
{x_G} = {{ – 3 + 9 – 5} \over 3} = {1 \over 3} \hfill \cr
{y_G} = {{6 – 10 + 4} \over 3} = 0 \hfill \cr} \right.\)

b)Tứ giác BGCD là hình bình hành thì tọa độ điểm D là \(D({{11} \over 3}; – 6)\)


Bài 1.46

Cho tam giác đều ABC cạnh a. Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\), trong đó O là trung điểm của cạnh BC, cùng hướng với , cùng hướng với .

a) Tính tọa độ của các đỉnh của tam giác ABC.

b) Tìm tọa độ trung điểm E của AC.

c) Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

a) Ta có: Tam giác ABC cạnh a mà B là trung điểm BC nên \(OC = OB = {a \over 2}\)

\( \Rightarrow C\left( {{a \over 2};0} \right)$ và $B\left( { – {a \over 2};0} \right)\)

\(\eqalign{
& AO = \sqrt {{\rm{AC}}_{}^2 – {\rm{OC}}_{}^2} = \sqrt {a_{}^2 – \left( {{a \over 2}} \right)_{}^2} \cr
& = {{a\sqrt 3 } \over 2} \Rightarrow {\rm{A}}\left( {0;{{a\sqrt 3 } \over 2}} \right) \cr} \)

b) E là trung điểm AC

\( \Rightarrow \left\{ \matrix{
x_{\rm{E}}^{} = {{x_{\rm{A}}^{} + x_{\rm{C}}^{}} \over 2} = {a \over 4} \hfill \cr
y_{\rm{E}}^{} = {{y_{\rm{A}}^{} + y_{\rm{C}}^{}} \over 2} = {{a\sqrt 3 } \over 4} \hfill \cr} \right.\)

c) Do tam giác ABC đều nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác trùng với trọng tâm G.

\(\left\{ \matrix{
x_{\rm{G}}^{} = {{x_{\rm{A}}^{} + x_{\rm{B}}^{} + x_{\rm{C}}^{}} \over 3} = 0 \hfill \cr
y_{\rm{G}}^{} = {{y_{\rm{A}}^{} + y_{\rm{B}}^{} + y_{\rm{C}}^{}} \over 3} = {{a\sqrt 3 } \over 6} \hfill \cr} \right.\)


Bài 1.47 trang 44

Cho lục giác ABCDEF. Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\), trong đó O là tâm của lục giác đều, hai véc tơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow {OD} \) cùng hướng, \(\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {EC} \) cùng hướng . Tính tọa độ các đỉnh của lục giác biết độ dài của lục giác là 6.

Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10

Do ABCDEF là lục giác đều nên \(AD = 2BC = 12 \Rightarrow AO = OD = 6\)

\( \Rightarrow A( – 6;0),D(6;0)\)

Gọi C’ là hình chiếu của C trên Ox

\(\eqalign{
& \Rightarrow OC’ = DC’ = 3 \cr
& \Rightarrow CC’ = \sqrt {CD_{}^2 – DC'{}^2} = \sqrt {6_{}^2 – 3_{}^2} = 3\sqrt 3 \cr} \)

\( \Rightarrow C(3;3\sqrt 3 )\)

B đối xứng với C qua Oy nên \(B( – 3;3\sqrt 3 )\)

E đối xứng với C qua Ox nên \(E(3; – 3\sqrt 3 )\)

F đối xứng với C qua O nên \(F( – 3; – 3\sqrt 3 )\)

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Đề kiểm tra Chương 1 – Hình học 10
  2. Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10
  3. Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10
  4. Giải SBT Bài 2: Tổng và hiệu của hai vec tơ – Chương 1 – Hình học 10
  5. Giải SBT Bài 1: Các định nghĩa – Chương 1 – Hình học 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.