• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối / Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Ngày 11/04/2018 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 - Kết nối Tag với:Giai SBT chuong 1 hinh hoc 10

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Lời giải bài 1.20, 1.21, 1.22, 1.23, 1.24, 1.25, 1.26, 1.27 trang 33; bài 1.28, 1.29, 1.30, 1.31, 1.32, 1.33, 1.34, 1.35 trang 34 Sách bài tập (SBT) Toán Hình lớp 10.

Bài 1.20 trang 33

Tìm giá trị của m sao cho \(\overrightarrow a  = m\overrightarrow b \) trong các trường hợp sau:

a) \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \)

b) \(\overrightarrow a  = \overrightarrow { – b} \) và \(\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \)

c) \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 20,\left| {\overrightarrow b } \right| = 5\)

d)  \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) ngược hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 5,\left| {\overrightarrow b } \right| = 15\)

e) \(\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \)

g) \(\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 ,\overrightarrow b  = \overrightarrow 0 \)

h) \(\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 ,\overrightarrow b  = \overrightarrow 0 \)

Gợi ý làm bài 

a) \(\vec a = \vec b \Rightarrow m = 1\)

b) \(\vec a =  – \vec b \Rightarrow m =  – 1\)

c) \(\vec a,\vec b\) cùng hướng \( \Rightarrow m > 0\) và \(\left| m \right| = {{\left| {\vec a} \right|} \over {\left| {\vec b} \right|}} = {{20} \over 5} = 4\)

Vậy m = 4.

d) \(\vec a,\vec b\) ngược hướng \( \Rightarrow m < 0\) và \(\left| m \right| = {{\left| {\vec a} \right|} \over {\left| {\vec b} \right|}} = {5 \over {15}} = {1 \over 3}\)

Vậy \(m =  – {1 \over 3}\)

e) \(\eqalign{
& \vec a = \vec 0 \Rightarrow \left| {\vec a} \right| = 0 \cr
& \Rightarrow \left| m \right| = {{\left| {\vec a} \right|} \over {\left| {\vec b} \right|}} = {0 \over {\left| {\vec b} \right|}} = 0 \Rightarrow m = 0 \cr} \)

g) \(\vec b = \vec 0 \Rightarrow \left| {\vec b} \right| = 0 \Rightarrow \left| m \right| = {{\left| {\vec a} \right|} \over {\left| {\vec b} \right|}} = {{\left| {\vec a} \right|} \over 0}\)

=> không tồn tại m.

h) \(\vec a = \vec b = \vec 0 \Rightarrow \) mọi giá trị của m đều thỏa mãn.


Bài 1.21 trang 33

Chứng minh rằng:

a) Nếu \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b \) thì \(m\overrightarrow a  = m\overrightarrow b \)

b) \(m\overrightarrow a  = m\overrightarrow b \) và \(m \ne 0\) thì \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b \)

c) Nếu \(m\overrightarrow a  = n\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a  \ne 0\) thì m = n

Gợi ý làm bài

a) \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b  =  > \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) và \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) cùng hướng. Ta có \(\left| {m\overrightarrow a } \right| = \left| m \right|\left| {\overrightarrow a } \right|,\left| {m\overrightarrow b } \right| = \left| m \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\) do đó \(\left| {m\overrightarrow a } \right| = \left| {m\overrightarrow b } \right|\)

\(m\overrightarrow a ,m\overrightarrow b \) cùng hướng . Vậy \(m\overrightarrow a  = m\overrightarrow b \)

b) \(m\overrightarrow a  = m\overrightarrow b  =  > \left| {m\overrightarrow a } \right| = \left| {m\overrightarrow b } \right| =  > \left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) vì \(m \ne 0\)

\(m\overrightarrow a ,m\overrightarrow b \) cùng hướng => \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng.

Vậy \(\overrightarrow a  = \overrightarrow b \)

c) \(m\overrightarrow a  = n\overrightarrow a  =  > \left| {m\overrightarrow a } \right| = \left| {n\overrightarrow a } \right| =  > \left| m \right| = \left| n \right|\) vì \(\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \)

\(m\overrightarrow a ,n\overrightarrow a \) cùng hướng => m và n cùng dấu.

Vậy m = n.


Bài 1.22 trang 33 SBT Toán Hình 10

Chứng minh rằng tổng của n véc tơ \(\overrightarrow a \) bằng \(n\overrightarrow a \) (n là số nguyên dương).

Trả lời

\(\overrightarrow a  + \overrightarrow a  + … + \overrightarrow a  = (1 + 1 + … + 1)\overrightarrow a  = n\overrightarrow a \)


Bài 1.23 trang 33

Cho tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \) thì G là trọng tâm của tam giác ABC.

Giải

\(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {GA}  + 2\overrightarrow {GI}  = \overrightarrow 0 \) (I là trung điểm của BC)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {GA}  =  – 2\overrightarrow {GI} \)

Từ đó suy ra ba điểm A, G, I thẳng hàng, trong đó GA = 2GI, G nằm giữa A và I.

Vậy G là trọng tâm của tam giác ABC.


Bài 1.24 SBT Toán 10

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’. Chứng minh rằng nếu \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow 0 \) thì hai tam giác đó có cùng trọng tâm.

Hướng dẫn giải

Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và A’B’C’. Ta có:

\(\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow {AG}  + \overrightarrow {GG’}  + \overrightarrow {G’A’} \)

\(\overrightarrow {BB’}  = \overrightarrow {BG}  + \overrightarrow {GG’}  + \overrightarrow {G’B’} \)

\(\overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow {CG}  + \overrightarrow {GG’}  + \overrightarrow {G’C’} \)

Cộng từng vế của ba đẳng thức trên ta được

\(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = 3\overrightarrow {GG’} \)

Do đó, nếu \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow 0 \) thì \(\overrightarrow {GG’}  = \overrightarrow 0 \) hay G = G’

Chú ý: Từ chứng minh trên cũng suy ra rằng nếu hai tam giác ABC và A’B’C’ có cùng trọng tâm thì \(\overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow 0 \)


Bài 1.25 trang 33

Cho hai vec tơ không cùng phương \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \). Dựng các vec tơ:

a) \(2\overrightarrow a  + \overrightarrow b \)

b) \(\overrightarrow a  – 2\overrightarrow b \)

c) \( – \overrightarrow a  + {1 \over 2}\overrightarrow b\)

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Hãy vẽ trường hợp \(\overrightarrow a  – 2\overrightarrow b \)

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10


Bài 1.26 trang 33

Cho lục giác đều ABCDEF tâm O có cạnh a.

a) Phân tích vec tơ \(\overrightarrow {AD} \) theo hai vec tơ  \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AF} \)

b) Tính độ dài của vec tơ \({1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {BC} \) theo a.

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

a) \(\overrightarrow {AD}  = 2\overrightarrow {AO}  = 2(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AF} ) = 2\overrightarrow {AB}  + 2\overrightarrow {AF} \)

b) \({1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {BC}  = {1 \over 2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} ) = {1 \over 2}\overrightarrow {AC}\)

\( =  > \left| {{1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {BC} } \right| = {1 \over 2}\overrightarrow {AC}  = {1 \over 2}a\sqrt 3  = {{a\sqrt 3 } \over 2}\)


Bài 1.27 Toán 10 hình học

Cho tam giác ABC có trung tuyến \(\overrightarrow {AM} \) (M là trung điểm của BC). Phân tích vec tơ \(\overrightarrow {AM} \) theo hai vec tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Gọi E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC.

Ta có tứ giác AFME là hình bình hành nên \(\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AE}  + \overrightarrow {AF}  = {1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {AC} \)

Có thể chứng minh cách khác như sau:

Vì M là trung điểm của BC nên \(2\overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} \)

Hay \(\overrightarrow {AM}  = {1 \over 2}(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AC} )\)

\( = {1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {AC} \)


Bài 1.28 trang 34 SBT Toán Hình 10

Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của AB và N là một điểm trên cạnh AC sao cho NA = 2NC. Gọi K là trung điểm của MN.

Phân tích vec tơ \(\overrightarrow {AK} \) \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \)

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {AK}  = {1 \over 2}(\overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {AN} )\)

\( = {1 \over 2}({1 \over 2}\overrightarrow {AB}  + {2 \over 3}\overrightarrow {AC} )\)

\( = {1 \over 4}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 3}\overrightarrow {AC} \)


Bài 1.29 trang 34

Cho tam giác ABC. Dựng \(\overrightarrow {A’B}  = \overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {C’A}  = \overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {BC’}  = \overrightarrow {CA} \)

a) Chứng minh rằng A là trung điểm của B’C’

b) Chứng minh các đường thẳng AA’, BB’, CC’ đồng quy

Đáp án

a) \(\overrightarrow {BC’}  = \overrightarrow {CA} \) => Tứ giác ACBC’ là hình bình hành => \(\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {CB} \)

\(\overrightarrow {AB’}  + \overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {BB}  = \overrightarrow 0 \) =>A là trung điểm của B’C’

b) Vì tứ giác ACBC’ là hình bình hành nên CC’ chứa trung tuyến của tam giác ABC xuất phát từ đỉnh C. Tương tự như vậy với AA’, BB’. Do đó AA’, BB’, CC’ đồng quy tại trọng tâm G của tam giác ABC.

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10


Bài 1.30 trang 34 SBT Toán Hình 10

Cho tam giác ABC. Điểm I trên cạnh AC sao cho $$CI = {1 \over 4}CA$$, J là điểm mà

\(\overrightarrow {BJ}  = {1 \over 2}\overrightarrow {AC}  – {2 \over 3}\overrightarrow {AB} \)

a) Chứng minh \(\overrightarrow {BI}  = {3 \over 4}\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AB} \)

b) Chứng minh B, I, J thẳng hàng.

c) Hãy dựng điểm J thỏa mãn điều kiện đề bài.

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

a) \(\overrightarrow {BI}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AI}  =  – \overrightarrow {AB}  + {3 \over 4}\overrightarrow {AC} \)

b) \({2 \over 3}\overrightarrow {BI}  = {2 \over 3}\left( { – \overrightarrow {AB}  + {3 \over 4}\overrightarrow {AC} } \right) =  – {2 \over 3}\overrightarrow {AB}  + {1 \over 2}\overrightarrow {AC} \)

Vậy \(\overrightarrow {BJ}  = {2 \over 3}\overrightarrow {BI}\)

B, J, I thẳng hàng.

c) Học sinh tự dựng điểm J.


Bài 1.31 Toán hình 10

Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Chứng minh rằng với điểm M bất kì ta có \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MO} \)

Bài giải

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MC}  = 2\overrightarrow {MO} \) ( Vì O là trung điểm của AC)

\(\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MD}  = 2\overrightarrow {MO} \) ( Vì O là trung điểm của BD)

Vậy \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MO} \)


Bài 1.32

Cho tứ giác ABCD. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = 2\overrightarrow {IJ} \)

HD giải

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

\(\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BJ}\)

\(\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DJ} \)

Cộng từng vế hai đẳng thức trên ta được

\(\eqalign{
& 2\overrightarrow {IJ} = (\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IC} ) + \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + (\overrightarrow {BJ} + \overrightarrow {DJ} ) \cr
& = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} \cr} \)


Bài 1.33

Cho tứ giác ABCD. Các điểm M, N , P và Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và DA. Chứng minh rằng hai tam giác ANP và CMQ có cùng trọng tâm.

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

Gọi G là trọng tâm của tam giác ANP.

Khi đó $\(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GN}  + \overrightarrow {GP}  = \overrightarrow 0 \)

Ta có:

\(\overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GM}  + \overrightarrow {GQ}  = \overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {GN}  + \overrightarrow {NM}  + \overrightarrow {GP}  + \overrightarrow {PQ} \)

\( = (\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GN}  + \overrightarrow {GP} ) + \overrightarrow {AC}  + (\overrightarrow {NM}  + \overrightarrow {PQ} )\)

\(\overrightarrow { = AC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow 0 \)

(Vì \(\overrightarrow {NM}  = {1 \over 2}\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {PQ}  = {1 \over 2}\overrightarrow {CA}\) nên \(\overrightarrow {NM}  + \overrightarrow {PQ}  = \overrightarrow {CA} \))

Vậy \(\overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GM}  + \overrightarrow {GQ}  = \overrightarrow 0 \)

Suy ra G là trọng tâm của tam giác CMQ.


Bài 1.34 SBT Toán hình lớp 10

Cho tam giác ABC.

a)Tìm điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow {CB} \)

b)Tìm điểm M sao cho \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + 2\overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \)

Gợi ý làm bài

(Xem h.1.54)

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

a) \(\overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow {CB} \)

\(\Leftrightarrow \overrightarrow {KA}  + 2\overrightarrow {KB}  = \overrightarrow {KB}  – \overrightarrow {KC} \)

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {KA}  + \overrightarrow {KB}  + \overrightarrow {KC}  = \overrightarrow 0 \)

K là trọng tâm của tam giác ABC.

b) \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0 \)

\( \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI}  + 2\overrightarrow M C = \overrightarrow 0 \) (I là trung điểm của AB)

Hay \(\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \) M là trung điểm của IC.


Bài 1.35 trang 34

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O, H là trực tâm của tam giác, D là điểm đối xứng của A qua O.

a) Chứng minh tứ giác HCDB là hình bình hành.

b) Chứng minh: \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HD}  = 2\overrightarrow {HO} \);

\(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 2\overrightarrow {HO} \);

\(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OH} \).

c) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC.

Chứng minh \(\overrightarrow {OH}  = 3\overrightarrow {OG} \)

Từ đó có kết luận gì về ba điểm O, H, G?

Giải SBT Bài 3: Tích của vec tơ với một số – Chương 1 – Hình học 10

a) Vì AD là đường kính của đường tròn tâm O nên \(BD \bot AB,DC \bot AC\)

Ta có \(CH \bot AB,BH \bot AC\) nên suy ra CH // BD và BH // DC.

Vậy tứ giác HCDB là hình bình hành.

b) Vì O là trung điểm của AD nên \(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HD}  = 2\overrightarrow {HO} (1)\)

Vì tứ giác HCDB là hình bình hành nên ta có \(\overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = \overrightarrow {HD} \).

Vậy từ (1) suy ra:

\(\overrightarrow {HA}  + \overrightarrow {HB}  + \overrightarrow {HC}  = 2\overrightarrow {HO} (2)\)

Theo quy tắc ba điểm, từ (2) suy ra

\(\overrightarrow {HO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {HO}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {HO}  + \overrightarrow {OC}  = 2\overrightarrow {HO} \)

Vậy \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OH} (3)\)

c) G là trọng tâm của tam giác ABC.

Ta có \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 3\overrightarrow {OG} \)

Từ (3) suy ra \(\overrightarrow {OH}  = 3\overrightarrow {OG} \)

Vậy ba điểm O, H, G thẳng hàng.

Trong một tam giác trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O thẳng hàng.

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Đề kiểm tra Chương 1 – Hình học 10
  2. Giải SBT Ôn tập Chương 1 – Hình học 10
  3. Giải SBT Bài 4: Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10
  4. Giải SBT Bài 2: Tổng và hiệu của hai vec tơ – Chương 1 – Hình học 10
  5. Giải SBT Bài 1: Các định nghĩa – Chương 1 – Hình học 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.