• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều / Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Cánh diều Tag với:Giải toán 9 tập 1 cánh diều

Giải chi tiết Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CÁNH DIỀU – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Khởi động trang 19 Toán 9 Tập 1:Một nhóm khách vào cửa hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa gồm trà sữa trân châu và trà sữa phô mai lần lượt là 33 000 đồng, 28 000 đồng. Tổng số tiền nhóm khác phải trả là 188 000 đồng. Hỏi nhóm khách đã mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?

Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

+ Gọi x, y lần lượt là số cốc trà sữa trân châu và trà sữa phô mai mà nhóm khách mua(x;y∈N∗)

+ Do nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa nên ta có phương trình:x+y=6;

+ Do tổng số tiền nhóm khách phải trả là 188 000 đồng nên ta có phương trình:

33000x+28000y=188000.

+ Ta có hệ phương trình{x+y=633000x+28000y=188000

+ Thayx=1;y=5vào 2 phương trình của hệ ta được:

1+5=6

33000.1+28000.5=173000≠188000

+ Thayx=2;y=4vào 2 phương trình của hệ ta được:

2+4=6

33000.2+28000.4=188000

Vậy nhóm khách đã mua 2 cốc trà sữa trân châu đường đen và 4 cốc trà sữa phô mai.

Hoạt động 1 trang 19 Toán 9 Tập 1:Cho hệ phương trình:{−x+y=3(1)3x+2y=11(2)(I)

Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau:

a. Từ phương trình (1), ta biểu diễnytheoxrồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩnx.

b. Giải phương trình (ẩnx) vừa nhận được để tìm giá trị củax.

c. Thế giá trị vừa tìm được củaxvào biểu thức biểu diễnytheoxở câu a để tìm giá trị củay. Từ đó, kết luận nghiệm của hệ phương trình (I).

Lời giải;

a.

+ Từ phương trình (1), ta có:y=3+x(3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được:3x+2.(3+x)=11(4)

b.

Giải phương trình (4):3x+6+2x=11

5x=5x=1

c. Thay giá trịx=1vào phương trình (3), ta có: y=3+1=4.

Vậy hê phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(1;4).

Luyện tập 1 trang 20 Toán 9 Tâp 1:Giải hệ phương trình:{x−3y=2(1)−2x+5y=1(2)

Lời giải:

+ Từ phương trình (1), ta có:x=2+3y(3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được:−2.(2+3y)+5y=1(4)

+ Giải phương trình (4):

−2(2+3y)+5y=1−4−6y+5y=1−y=5y=−5

+ Thay giá trịy=−5vào phương trình (3), ta có:

x=2+3.(−5)=2−15=−13

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(−13;−5).

Luyện tập 2 trang 20 Toán 9 Tập 1:Giải phương trình:{−2x+4y=5(1)−x+2y=1(2)

Lời giải:

+ Từ phương trình (2), ta có:x=−1+2y(3)

+ Thay vào phương trình (1), ta được:−2.(−1+2y)+4y=5(4)

+ Giải phương trình (4):

−2(−1+2y)+4y=53−4y+4y=50y=2

Do đó, phương trình (4) vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Luyện tập 3 trang 21 Toán 9 Tập 1:Giải phương trình:{x−3y=4(1)−2x+6y=−8(2)

Lời giải:

+ Từ phương trình (1), ta có:x=3y+4(3)

+ Thay vào phương trình (2), ta được:−2.(3y+4)+6y=−8(4)

+ Giải phương trình (4):

−2(3y+4)+6y=−8−6y−8+6y=−80y=0

Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Hoạt động 2 trang 21 Toán 9 Tập 1:Cho hệ phương trình:{x+y=7(1)x−y=1(2)(II)

a. Các hệ số củaytrong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì?

b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào?

c. Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).

Lời giải:

a. Hệ số củaytrong hai phương trình (1) và (2) là hai số đối nhau.

b. Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình 2x=8, tức làx=4.

c. Thếx=4vào phương trình (2), ta được phương trình:4−y=1(3)

Giải phương trình (3), ta có:

4−y=1y=3

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(4;3).

Luyện tập 4 trang 21 Toán 9 Tập 1:Giải hệ phương trình:{3x+2y=5(1)5x+2y=7(2)

Lời giải:

+ Trừ từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình: 2x=2, tức làx=1.

+ Thếx=1vào phương trình (1), ta được phương trình:3.1+2y=5(3)

+ Giải phương trình (3), ta có:3+2y=5

2y=2y=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(1;1).

Hoạt động 3 trang 22 Toán 9 Tập 1:Cho hệ phương trình:{2x+5y=−3(1)−3x+7y=−10(2)(III)

a. Các hệ số củaxtrong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không? Các hệ số củaytrong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không?

b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình mới với hệ số củaxtrong hai phương trình đó có đặc điểm gì?

c. Giải hệ phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (III).

Lời giải:

a.

+ Các hệ số củaxtrong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

+ Các hệ số củaytrong hai phương trình (1) và (2) không bằng nhau (hoặc đối nhau).

b. Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình:{6x+15y=−9(3)−6x+14y=−20(4)

+ Ta được hệ phương trình mới với hệ số củaxtrong hai phương trình đó đối nhau.

c. Cộng từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:29y=−29(5)

Giải phương trình (5), ta có:y=−1.

Thế giá trịy=−1vào phương trình (1), ta được phương trình:2x+5.(−1)=−3(6).

Giải phương trình (6):2x−5=−3

2x=2x=1

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(1;−1).

Luyện tập 5 trang 23 Toán 9 Tập 1:Giải bài toán ở phần mở đầu.

Lời giải:

Ta có phương trình:{x+y=6(1)33000x+28000y=188000(2)

Từ phương trình (1), ta có:x=6−y(3)

Thay vào phương trình (2), ta được:33000(6−y)+28000y=188000(4)

Giải phương trình (4):33000(6−y)+28000y=188000

198000−33000y+28000y=188000−5000y=−10000y=2

Thayy=2vào phương trình (3), ta có:x=6−2=4.

Vậy nhóm khách đã mua 2 cốc trà sữa trân châu đường đen và 4 cốc trà sữa phô mai.

Luyện tập 6 trang 24 Toán 9 Tập 1:Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình:

{3x−2y=1−6x+y=3

Lời giải:

Sử dụng loại máy tính phù hợp, ấn liên tiếp các phím:

MODE→5→1→3→=→−→2→=→1→=→−→6→=→1→=→3→=→=

Ta thấy trên màn hình hiện rax=−79.

Ấn tiếp phím = ta thấy trên màn hình hiện ray=−53.

Vậy nghiệm của hệ phương trình là(x;y)=(−79;−53).

Bài tập

Bài 1 trang 25 Toán 9 Tập 1:Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:

a.{x−2y=03x+2y=8

b.{−34x+12y=−232x−y=4

c.{4x−2y=1−2x+y=0

Lời giải:

a.{x−2y=0(1)3x+2y=8(2)

Từ phương trình (1), ta có:x=2y(3)

Thay vào phương trình (2), ta được:3.2y+2y=8(4)

Giải phương trình (4):

3.2y+2y=86y+2y=88y=8y=1

Thay giá trịy=1vào phương trình (3), ta có:x=2.1=2.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(2;1).

b.{−34x+12y=−2(1)32x−y=4(2)

Từ phương trình (2), ta có:y=32x−4(3)

Thay vào phương trình (1), ta được:−34x+12(32x−4)=−2(4)

Giải phương trình (4):

−34x+12(32x−4)=−2−34x+34x−2=−20=0

Do đó, phương trình (4) có vô số nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

c.{4x−2y=1(1)−2x+y=0(2)

Từ phương trình (2), ta có:y=2x(3)

Thay vào phương trình (1), ta được:4x−2.2x=1(4)

Giải phương trình (4):

4x−4x=10x=1

Do đó, phương trình (4) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 2 trang 25 Toán 9 Tập 1:Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

a.{2x+y=4x−y=2;

b.{4x+5y=112x−3y=0;

c.{12x+18y=−24−2x−3y=4;

d.{x−3y=5−2x+6y=10.

Lời giải:

a.{2x+y=4(1)x−y=2(2)

Cộng từng vế hai phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình:

3x=6, tức làx=2

Thếx=2vào phương trình (2), ta nhận được phương trình:2−y=2(3)

Giải phương trình (3), ta có:y=0.

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(2;0).

b.{4x+5y=11(1)2x−3y=0(2)

Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 và giữ nguyên phương trình (1), ta được hệ phương trình sau:{4x+5y=11(3)4x−6y=0(4)

Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:11y=11(5)

Giải phương trình (5), ta có:

11y=11y=1

Thế giá trịy=1vào phương trình (2), ta được phương trình:2x−3.1=0(6)

Giải phương trình (6):

2x−3.1=02x=3x=32

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(32;1).

c.{12x+18y=−24(1)−2x−3y=4(2)

Chia hai vế của phương trình (1) với−6và giữ nguyên phương trình (2), ta được hệ phương trình sau:{−2x−3y=4(3)−2x−3y=4(4)

Trừ từng vế của phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:0x+0y=0(5)

Do đó phương trình (5) có vô số nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

d.{x−3y=5(1)−2x+6y=10(2)

Chia hai vế của phương trình (2) với−2và giữ nguyên phương trình (1), ta được hệ phương trình sau:{x−3y=5(3)x−3y=−5(4)

Trừ từng vế của phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình:0y=10(5)

Do đó phương trình (5) vô nghiệm.

Vậy hệ phương trình đã cho có vô nghiệm.

Bài 3 trang 25 Toán 9 Tập 1:Xác địnha,bđể đồ thị của hàm sốy=ax+bđi qua hai điểmA,Btrong mỗi trường hợp sau:

a.A(1;−2)vàB(−2;−11);

b.A(2;8)vàB(−4;5).

Lời giải:

a.

Do đồ thị của hàm sốy=ax+bđi qua điểmA(1;−2)nên ta có phương trình:a+b=−2(1)

Do đồ thị của hàm sốy=ax+bđi qua điểmB(−2;−11)nên ta có phương trình:−2a+b=−11(2)Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{a+b=−2(1)−2a+b=−11(2)

Ta giải hệ phương trình trên:

+ Trừ từng vế của phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình3a=9, tức làa=3.

+ Thế giá trịa=3vào phương trình (1), ta được phương trình:3+b=−2(3)

+ Giải phương trình (3):b=−5.

+ Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm(a;b)=(3;−5).

Vậy ta có hàm số:y=3x−5.

b.

Do đồ thị của hàm sốy=ax+bđi qua điểmA(2;8)nên ta có phương trình:2a+b=8(1)

Do đồ thị của hàm sốy=ax+bđi qua điểmB(−4;5)nên ta có phương trình:−4a+b=5(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{2a+b=8(1)−4a+b=5(2)

Ta giải hệ phương trình trên:

+ Trừ từng vế của phương trình (1) và (2), ta nhận được phương trình6a=3tức làa=12.

+ Thế giá trịa=12vào phương trình (1), ta được phương trình:2.12+b=8(3)

+ Giải phương trình (3):

1+b=8b=7

+ Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm:(a;b)=(12;7).

Vậy ta có hàm số:y=12x+7.

Bài 4 trang 25 Toán 9 Tập 1:Một ca nô đi xuôi dòng một quãng đường 42km hết 1 giờ 30 phút và ngược dòng đó hết 2 giờ 6 phút. Tính tốc độ của ca nô khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước. Biết rằng tốc độ của ca nô khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường và tốc độ của dòng nước cũng không đổi khi ca nô chuyển động.

Lời giải:

Đổi: 1 giờ 30 phút =32giờ

2 giờ 6 phút =2110giờ

Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là:x(km/h,0<y<x).

Vận tốc của dòng nước là:y(km/h,0<y<x).

+ Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là:x+y(km/h);

+ Thời gian ca nô xuôi dòng là:42x+y(giờ);

+ Do thời gian ca nô xuôi dòng hết 1 giờ 30 phút nên ta có phương trình:42x+y=32(1)

+ Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là:x−y(km/h);

+ Thời gian ca nô ngược dòng là:42x−y(giờ);

+ Do thời gian ca nô ngược dòng hết 2 giờ 6 phút nên ta có phương trình:42x−y=2110(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{42x+y=32(1)42x−y=2110(2)

Ta giải hệ phương trình trên:

Từ phương trình (1), ta có:

42x+y=323x+3y=84

x+y=28(3)

Từ phương trình (2), ta có:

42x−y=211021x−21y=420

x−y=20(4)

Cộng từng vế của phương trình (3) và (4), ta được:2x=48tức làx=24.

Thay giá trịx=24vào phương trình (4), ta được:24+y=28(5)

Giải phương trình (5):y=4.

Do đó hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(24;4).

Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 24km/h;

Vận tốc của dòng nước là 4km/h.

Bài 5 trang 25 Toán 9 Tập 1:Bác Phương chia số tiền 800 triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm, tổng tiền lãi thu được là 54 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6

Lời giải:

Gọix,y(triệu đồng) là số tiền bác Phương đầu tư cho mỗi khoản(0<x,y<800).

Do bác Phương gửi tổng 800 triệu đồng cho hai khoản đầu tư nên ta có phương trình:

x+y=800(1)

Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6

Lãi suất cho khoản đầu tư thứ hai là 8

Tổng số tiền lãi thu được là 54 triệu đồng, nên ta có phương trình:

0,06x+0,08y=54

Hay6x+8y=5400(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:{x+y=8006x+8y=5400

Nhân phương trình (1) với 3, chia phương tình (2) cho 2 ta có hệ phương trình mới:

{3x+3y=2400(3)3x+4y=2700(4)

Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3), ta được:y=300.

Thếy=300vào phương trình (1) ta đượcx+300=800, tức là:x=500

Vậy số tiền bác Phương đầu tư cho khoản thứ nhất là 500 triệu đồng, khoản thứ hai là 300 triệu đồng.

Bài 6 trang 25 Toán 9 Tập 1:Nhân dịp ngày Giố Tổ Hùng Vương, một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng để kích cầu mua sắm. Giá niêm yết của một chiếc tủ lạnh và một chiếc máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng. Tuy nhiên, trong dịp này tủ lạnh giảm 40

Lời giải:

Gọix(triệu đồng) là giá niêm yết của tủ lạnh(0<x<25,4);

Gọiy(triệu đồng) là giá niêm yết của tủ lạnh(0<y<25,4).

Giá niêm yết một tủ lạnh và một máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng nên ta có phương trình:x+y=25,4(1)

Giá của tủ lạnh sau khi được giảm là:x−40

Giá của máy giặt sau khi được giảm là:y−25

Cô Liên đã mua hai mặt hàng trên với tổng số tiền là 16,77 triệu đồng nên ta có:

0,6x+0,75y=16,77hay60x+75y=1677(2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:{x+y=25,4(1)60x+75y=1677(2)

Nhân phương trình (1) với 60 và giữ nguyên phương trình (2) ta được hệ phương trình mới:

{60x+60y=1524(3)60x+75y=1677(4)

Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3), ta được15y=153, tức lày=10,2.

Thayy=10,2vào phương trình (1) ta đượcx+10,2=25,4hayx=15,2.

Vậy giá lúc đầu của tủ lạnh là 15,2 (triệu đồng);

Giá lúc đầu của máy giặt là 10,2 (triệu đồng).

Bài 7 trang 25 Toán 9 Tập 1:Tìm các hệ sốx,yđể cân bằng mỗi phương trình phản ứng hóa học sau:

a.2Fe+yCl2→xFeCl3;

b.xFeCl3+Fe→yFeCl2.

Lời giải:

a. Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và Cl, ta có:{x=22y=3x

Giải hệ phương trình:{x=22y=3x(1)

Thayx=2vào phương trình (1) ta được2y=3.2(2)

Giải phương trình (2):

2y=6y=3

Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(2;3).

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:2Fe+3Cl2→2FeCl3,

b. Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Fe và Cl, ta có:{x+1=y3x=2y

Giải hệ phương trình:{x+1=y3x=2y(1)

Thayy=x+1vào phương trình (1), ta được3x=2.(x+1)(2)

Giải phương trình (2), ta được:

3x=2(x+1)3x=2x+23x−2x=2x=2

Thayx=2vào phương trìnhy=x+1ta được:y=2+1=3.

Do đó, hệ phương trình đã cho có nghiệm(x;y)=(2;3).

Vậy ta có phương trình sau cân bằng:2FeCl3+Fe→3FeCl2.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diềuhay, chi tiết khác:

§2. Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

§3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 1

§1. Bất đẳng thức

§2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài tập cuối chương 2

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 5 trang 124
  2. Giải SGK Toán 9 Bài 5 (Sách Cánh diều): Độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn, diện tích hình vành khuyên
  3. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Góc ở tâm. Góc nội tiếp
  4. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Tiếp tuyến của đường tròn
  5. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  6. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn
  7. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 4 trang 92
  8. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn
  9. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
  10. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  11. Giải SGK Toán 9 (Sách Cánh diều): Bài tập cuối chương 3 trang 72
  12. Giải SGK Toán 9 Bài 4 (Sách Cánh diều): Một số phép biến đổi căn thức bậc hai của biểu thức đại số
  13. Giải SGK Toán 9 Bài 3 (Sách Cánh diều): Căn thức bậc hai và căn thức bậc ba của biểu thức đại số
  14. Giải SGK Toán 9 Bài 2 (Sách Cánh diều): Một số phép tính về căn bậc hai của số thực
  15. Giải SGK Toán 9 Bài 1 (Sách Cánh diều): Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải sgk Toán 9 – Cánh diều | Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.