• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối / Trả lời câu hỏi trong bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Kết nối

Trả lời câu hỏi trong bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Kết nối

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối Tag với:Học Toán 10 chương 7 - KNTT

Trả lời câu hỏi trong bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
=============

1. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

Hoạt động 1:  Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a; b), bán kính R. Khi đó, một điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều kiện đại số nào?

Giải bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Hướng dẫn giải:

Điểm M(x; y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi khoảng cách IM = R.

Hay: $\sqrt{(x-a)^{2}+(y-b)^{2}}=R$

Luyện tập 1:  Tìm tâm và bán kính của đường tròn (C): (x + 2)2 +(y – 4)2 = 7.

Hướng dẫn giải:

Tâm I(-2; 4). Bán kính R = $\sqrt{7}$

Luyện tập 2:  Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình của một đường tròn và tìm tâm, bán kính của đường tròn tương ứng.

a. x2 + y2 – 2x + 4y – 2 = 0

b. x2 + y2 – 2x + 4y + 6 = 0

c. x2 + y2 + 6x + 4y  + 2 = 0

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: a = 1; b = -2; c = -2

Xét a2 + b2 – c = 7 > 0.

Phương trình đã cho là phương trình đường tròn.

Tâm I(1; -2). Bán kính R = $\sqrt{7}$

b. Ta có: a = 1; b = -2; c = 6

Xét a2 + b2 – c = -1 < 0.

Phương trình đã cho không phải là phương trình đường tròn.

c. Ta có: a = -3; b = 2; c = 2

Xét a2 + b2 – c = 11 > 0.

Phương trình đã cho là phương trình đường tròn.

Tâm I(-3; 2). Bán kính R = $\sqrt{11}$

Luyện tập 3:  Viết phương trình đường tròn (C) đi qua ba điểm M(4; -5), N(2; -1), P(3; -8).

Hướng dẫn giải:

  • Gọi điểm I(x; y) là tâm của đường tròn (C), ta có: IM = IN = IP.

Ta có: $IM=\sqrt{(x-4)^{2}+(y+5)^{2}}$,

$IN= \sqrt{(x-2)^{2}+(y+1)^{2}}$,

$IP= \sqrt{(x-3)^{2}+(y+8)^{2}}$

Vì IM = IN = IP, nên ta có hệ phương trình:

$\left\{\begin{matrix}(x-4)^{2}+(y+5)^{2}=(x-2)^{2}+(y+1)^{2}\\ (x-2)^{2}+(y+1)^{2}=(x-3)^{2}+(y+8)^{2}\end{matrix}\right.\\\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}-8x+16+10y+25=-4x+4+2y+1\\ -4x+4+2y+1=-6x+9+16y+64\end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}-4x+8y=-36\\ 2x-14y=68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=-1\\ y=-5\end{matrix}\right.$

Vậy I(-1; -5)

  • Tính IM = $\sqrt{(-1-4)^{2}+(-5+5)^{2}}$ = 5

Vậy phương trình đường tròn (C) là: (x + 1)2 +(y + 5)2 = 25.

Vận dụng:  Bên trong một hồ bơi, người ta dự định thiết kế hai bể sục nửa hình tròn bằng nhau và một bể sục hình tròn để người bơi có thể ngồi tựa lưng vào thành các bể sục thư giãn. Hãy tìm bán kính của các bể sục để tổng chu vi của ba bể là 32 m mà tổng diện tích (chiếm hồ bơi) là nhỏ nhất. Trong tính toán, lấy $\pi =3,14$, độ dài tính theo mét và làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai.

Giải bài 21 Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

Hướng dẫn giải:

Xét đường tròn (C): có tâm O(0; 0) và bán kính R = $\sqrt{\frac{S}{3,14}}$

Theo hướng dẫn SGK, ta có mỗi quan hệ: R $\geq d_{(O;\Delta )}$

Ta có: $d_{(O;\Delta )}=\frac{|1,57.0+2,57.0-8|}{\sqrt{1,57^{2}+2,57^{2}}}\approx 2,66$

Suy ra R $\geq 2,66$

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi đường thẳng $\Delta $ tiếp xúc với đường tròn (C).

Vậy bán kính của bể nhỏ nhất cần tìm là R = 2,66 m.

2. PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN CỦA HÌNH TRÒN

Hoạt động 2:  Cho đường tròn (C): (x – 1)2 + (y – 2)2 = 25 và điểm M(4; -2).

a. Chứng minh điểm M(4; -2) thuộc đường tròn (C).

b. Xác định tâm và bán kính của (C).

c. Gọi $\Delta $ là tiêp tuyến của (C) tại M. Hãy chỉ ra một vecto pháp tuyến của đường thẳng $\Delta $. Từ đó, viết phương trình đường thẳng $\Delta $.

Hướng dẫn giải:

a. Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường tròn ta có:

(4 – 1)2 + (-2 – 2)2 = 25

Vậy M thuộc đường tròn (C).

b. Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 5.

c. Đường thẳng $\Delta $ có vecto pháp tuyến là $\overrightarrow{IM}(3; -4)$ do IM vuông góc với đường thẳng $\Delta $ (tính chất đường tiếp tuyến của đường tròn).

phương trình tông quát của đường thẳng $\Delta $ là: 3.(x – 4) – 4.(y +2) = 0, hay 3x – 4 y – 20 = 0.

Luyện tập 4:  Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 – 2x + 4y + 1 = 0. Viết phương trình tiếp tuyến $\Delta $ của (C) tại điểm N(1; 0).

Hướng dẫn giải:

Do 12 + 02 – 2.1 + 4.0 + 1 = 0, nên điểm N thuộc (C).

Đường tròn (C) có tâm I(1; -2) . Tiếp tuyến của (C) tại N có vecto pháp tuyến là $\overrightarrow{IN}(0;2)$

Phương trình tiếp tuyến là: 0.(x – 1) + 2(y – 0) = 0 hay y = 0

=============
– Học Toán lớp 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương VII trang 58 – Kết nối
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 22 Ba đường conic – Kết nối
  3. Trả lời câu hỏi trong bài 20 Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách – Kết nối
  4. Trả lời câu hỏi trong bài 19 Phương trình đường thẳng – Kết nối
  5. Lý thuyết Bài tập cuối chương 7 – Kết nối
  6. Lý thuyết Bài 22: Ba đường conic – Kết nối
  7. Lý thuyết Bài 21: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Kết nối
  8. Lý thuyết Bài 20: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách – Kết nối
  9. Lý thuyết Bài 19: Phương trình đường thẳng – Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.