• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối / Trả lời câu hỏi trong bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ – Kết nối

Trả lời câu hỏi trong bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ – Kết nối

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối Tag với:Học Toán 10 chương 4 - KNTT

Trả lời câu hỏi trong bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ
=============

1. TỔNG CỦA HAI VECTƠ

Hoạt động 1:  Với hai vecto $\overrightarrow{a}, \overrightarrow{b}$ cho trước, lấy một điểm A và vẽ các vecto $\overrightarrow{AB}= \overrightarrow{a}, \overrightarrow{BC}=\overrightarrow{b}$. Lấy điểm A’ khác A và cũng vẽ các vecto $\overrightarrow{A’B’} = \overrightarrow{a}, \overrightarrow{B’C’} = \overrightarrow{b}$. Hỏi hai vecto $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{A’C’}$ có mối quan hệ gì?

Hướng dẫn giải:

$\overrightarrow{AC}$= $\overrightarrow{A’C’}$ 

Hoạt động 2:  Cho hình bình hành ABCD. Tìm mối quan hệ giữa hai vecto $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD} $ và $\overrightarrow{AC}$ .

Hướng dẫn giải:

$\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD} $= $\overrightarrow{DC}+\overrightarrow{AD} $= $\overrightarrow{AC}$.

Vậy $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD} $ = $\overrightarrow{AC}$.

Hoạt động 3: 

a. Trong Hình 4.14a, hãy chỉ ra vecto $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} $ và vecto $\overrightarrow{b}+\overrightarrow{a} $ 

b. Trong Hình 4.14b, hãy chỉ ra vecto $(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) +\overrightarrow{c} $ và vecto $\overrightarrow{a}+(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c} )$

Giải bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

a.

  • $\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b} $ = $\overrightarrow{AC}$
  • $\overrightarrow{b}+\overrightarrow{a} $ = $\overrightarrow{AC}$.

b.

  • $(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) +\overrightarrow{c} $= $\overrightarrow{AD}$
  • $\overrightarrow{a}+(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c} )$ = $\overrightarrow{AD}$

Luyện tập 1:  Cho hình thoi ABCD với cạnh có độ dài bằng 1 và $\widehat{BAD}=120^{o}$. Tính độ dài của các vecto $\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$, $\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BA} $.

Hướng dẫn giải:

  • $\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$ = $\overrightarrow{CA}$
  • Dựng hình bình hành ACDE.

$\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BA} $= $\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{CD} $= $\overrightarrow{DA}+\overrightarrow{CD} $ = $\overrightarrow{DE} $ = $\overrightarrow{CA} $

(do ACDE là hình bình hành).

  • Tính độ dài đoạn AC:

Do ABCD là hình thoi có góc $\widehat{BAD}=120^{o}$ nên $\widehat{ADC}=60^{o}$

Suy ra tam giác ACD là tam giác đều, nên AC = CD = 1.

Vậy độ dài của các vecto $\overrightarrow{CB}+\overrightarrow{CD}$, $\overrightarrow{DB}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BA} $ đều bằng 1.

2. HIỆU CỦA HAI VECTƠ

Hoạt động 4:  Thế nào là hai lực cân bằng? Nếu dùng hai vecto để biểu diễn hai lực cân bằng thì hai vecto này có mối quan hệ gì với nhau?

Hướng dẫn giải:

Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật.

Hai vecto sẽ ngược hướng nhau, điểm đầu của vecto này là điểm cuối của vecto kia và có độ dài bằng nhau.

Luyện tập 2:  Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD và O là trung điểm của MN. Chứng minh rằng $\overrightarrow{OA}+ \overrightarrow{OB}+ \overrightarrow{OC}+ \overrightarrow{OD}= \overrightarrow{O}$.

Hướng dẫn giải:

Do M là trung điểm của AB nên ta có: $\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{O}$, 

=> $\overrightarrow{OA}-\overrightarrow{OM}+\overrightarrow{OB}-\overrightarrow{OM}=\overrightarrow{O}$

hay: $\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}=2\overrightarrow{OM}$

Tương tự ta có: $\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}=2\overrightarrow{ON}$

Suy ra: $\overrightarrow{OA}+ \overrightarrow{OB}+ \overrightarrow{OC}+ \overrightarrow{OD}= \overrightarrow{O}$ = $2\overrightarrow{OM} + 2\overrightarrow{ON}=\overrightarrow{O}$

Vận dụng:  Tính lực kéo cần thiết một khẩu pháo có trọng lượng 22148 N (ứng với khối lượng xấp xỉ 2260 kg) lên một con dốc nghiêng 30o so với phương nằm ngang. Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100N, thì cần tối thiểu bao nhiêu người để kéo pháo?

Giải bài 8 Tổng và hiệu của hai vectơ

Hướng dẫn giải:

$|\overrightarrow{P}|=22148 = OA$.

Hợp lực của $\overrightarrow{P}$ và $\overrightarrow{w}$ là $\overrightarrow{OC}$.

Xét tam giác vuông OCA vuông tại C, có góc $\widehat{CAC}=30^{o}$, ta có: OC = OA.sin$30^{o}$ = 22148.$\frac{1}{2}$ = 11074.

=> $|\overrightarrow{OC}|$ = 11074.

Để kéo khẩu pháo lên với lực F thì ta có: $|\overrightarrow{F}| > |\overrightarrow{P}+ \overrightarrow{w}|$

Hay: $|\overrightarrow{F}| > 11074$.

Nếu lực kéo của mỗi người bằng 100N thì cần ít nhất 111 người để kéo pháo.

=============
– Học Toán lớp 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương IV trang 71 – Kết nối
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 11 Tích vô hướng của hai vectơ – Kết nối
  3. Trả lời câu hỏi trong bài 10 Vectơ trong mặt phẳng tọa độ – Kết nối
  4. Trả lời câu hỏi trong bài 9 Tích của một vectơ với một số – Kết nối
  5. Trả lời câu hỏi trong bài 7 Các khái niệm mở đầu – Kết nối
  6. Lý thuyết Bài tập cuối chương 4 – Kết nối
  7. Lý thuyết Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ – Kết nối
  8. Lý thuyết Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ – Kết nối
  9. Lý thuyết Bài 9: Tích của một vectơ với một số – Kết nối
  10. Lý thuyết Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ – Kết nối
  11. Lý thuyết Bài 7: Các khái niệm mở đầu – Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.