• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Ôn Chương 1 – Hình học 10

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Ngày 30/10/2019 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Học chương 1 hình học 10

Ôn Chương 1 – Hình học 10

1. Các định nghĩa

+ Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu vectơ có điểm đầu $A,$ điểm cuối $B$ là \(\overrightarrow {AB} \).

+  Giá  của vectơ là đường thẳng chứa vectơ đó.

+  Độ dài  của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ, kí hiệu \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\).

+  Vectơ – không  là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau, kí hiệu \(\vec 0\).

+ Hai vectơ được gọi là  cùng phương  nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+ Hai vectơ cùng phương có thể  cùng hướng  hoặc  ngược hướng .

+ Hai vectơ được gọi là  bằng nhau  nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Chú ý:

+) Ta còn sử dụng kí hiệu \(\vec a,\,\,\vec b,\,…\) để biểu diễn vectơ.

+) Qui ước: Vectơ \(\vec 0\) cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.

+) Mọi vectơ \(\vec 0\) đều bằng nhau.

2. Tổng, hiệu hai véc tơ

a. Tổng của hai vectơ

+) Qui tắc ba điểm: Với ba điểm $A,B,C$ tuỳ ý, ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \).

+) Qui tắc hình bình hành: Với $ABCD$ là hình bình hành, ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \).

+) Tính chất: \(\vec a + \vec b = \vec b + \vec a\);\(\left( {\vec a + \vec b} \right) + \vec c = \vec a + \left( {\vec b + \vec c} \right)\);\(\vec a + \vec 0 = \vec a\)

b. Hiệu của hai vectơ

+)  Vectơ đối  của \(\vec a\) là vectơ \(\vec b\) sao cho \(\vec a + \vec b = \vec 0\). Kí hiệu vectơ đối của \(\vec a\) là \( – \vec a\).

+) Vectơ đối của \(\vec 0\) là \(\vec 0\).

+) \(\vec a – \vec b = \vec a + \left( { – \vec b} \right)\).

3. Tích của một véc tơ với một số

*) Cho vectơ \(\vec a\) và số $k \in R.$ \(k\vec a\) là một vectơ được xác định như sau:

+ \(k\vec a\) cùng hướng với \(\vec a\) nếu $k \ge 0,$ \(k\vec a\) ngược hướng với \(\vec a\) nếu $k < 0.$

+ \(\left| {k\vec a} \right| = \left| k \right|.\left| {\vec a} \right|\)

*) Tính chất

\(k\left( {\vec a + \vec b} \right) = k\vec a + k\vec b\);

\((k + l)\vec a = k\vec a + l\vec a\);

\(k\left( {l\vec a} \right) = (kl)\vec a\)

\(k\vec a = \vec 0\) $ \Leftrightarrow k = 0$ hoặc \(\vec a = \vec 0\).

*) Điều kiện để hai vectơ cùng phương

\(\vec a\) và \(\vec b\left( { \ne \vec 0} \right)\) cùng phương \( \Leftrightarrow \exists k \in \mathbb{R}:\vec b = k\vec a\)

*)  Điều kiện ba điểm thẳng hàng

$A,B,C$ thẳng hàng \( \Leftrightarrow k \ne 0:\overrightarrow {AB}  = k\overrightarrow {AC} \).

*)  Biểu thị một vectơ theo hai vectơ không cùng phương

Cho hai vectơ không cùng phương \(\vec a,\,\vec b\) và \(\vec x\) tuỳ ý. Khi đó \(\exists !m,n \in \mathbb{R}:\vec x = m\vec a + n\vec b\)

Chú ý:

+)  Hệ thức trung điểm đoạn thẳng

$M$ là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \vec 0\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = 2\overrightarrow {OM} \) ($O$ tuỳ ý).

+)  Hệ thức trọng tâm tam giác

$G$ là trọng tâm $ \Delta ABC$ $\Leftrightarrow$ \(\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \vec 0\)  \(\Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  = 3\overrightarrow {OG} \) ($O$ tuỳ ý).

4. Hệ trục tọa độ

a. Tọa độ điểm

Trong hệ trục tọa độ \(\left( {O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j } \right)\), tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) gọi là tọa độ của điểm $M,$ kí hiệu là \(M = \left( {x;y} \right)\) hay \(M\left( {x;y} \right)\).  $x$ được gọi là hoành độ, $y$ được gọi là tung độ của điểm $M.$

Tọa độ trung điểm, trọng tâm tam giác

+ Cho \(A({x_A};{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{y_B})\) và $M$ là trung điểm $AB.$ Tọa độ trung điểm \(M\left( {{x_M};{y_M}} \right)\) của đoạn thẳng AB là  ${x_M} = \dfrac{{{x_A} + {x_B}}}{2},\,\,{y_M} = \dfrac{{{y_A} + {y_B}}}{2}$

+ Cho tam giác \(ABC\) có \(A({x_A};{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{y_B}),\,\,C\left( {{x_C};{y_C}} \right)\). Tọa độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};{y_G}} \right)\) của tam giác \(ABC\) là ${x_G} = \dfrac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}$  và  ${y_G} = \dfrac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}$

b. Biểu thứ tọa độ của các phép toán vectơ.

Cho $\overrightarrow u  = (x;y)$ ;$\overrightarrow {u’}  = (x’;y’)$ và số thực $k.$ Khi đó ta có :

1) \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {u’}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = x’\\y = y’\end{array} \right.\)

2) $\overrightarrow u  \pm \overrightarrow v  = (x \pm x’;y \pm y’)$

3) $k.\overrightarrow u  = (kx;ky)$

4) $\overrightarrow {u’} $ cùng phương $\overrightarrow u $($\overrightarrow u  \ne \overrightarrow 0 $) khi và chỉ khi có số $k$ sao cho \(\left\{ \begin{array}{l}x’ = kx\\y’ = ky\end{array} \right.\)

5) Cho \(A({x_A};{y_A}),{\rm{ }}B({x_B};{y_B})\) thì  \(\overrightarrow {AB}  = \left( {{x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A}} \right)\)

Bài tập trọng tâm

Bài 1:

Cho bát giác đều ABCDEFGH tâm I. Các vectơ khác vectơ không, cùng phương với vectơ \(\vec{AB}\) và nhận các đỉnh của bát giác là gốc và ngọn là?

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Hướng dẫn:  Như bài toán đã nói rất rõ rằng tìm các vectơ cùng phương với vectơ \(\vec {AB}\).

Đầu tiên ta liệt kê các đoạn thẳng song song với AB, đó là đoạn EF, CH và GD.
Vậy ứng với các đoạn trên, ta có \(\vec {CH},\vec {HC},\vec {EF},\vec {FE},\vec {GD},\vec {DG},\vec {BA}\)

Bài 2:  Hãy vẽ vectơ tổng của Vectơ \(\vec {AB}\&\vec {CD}\)và hiệu của 2 vectơ \(\vec {CD\&}\vec {AB}\) sau:

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Hướng dẫn:  Giả sử độ dài đơn vị tính bằng ô, ta có:

Tổng hai vectơ \(\vec {AB}\&\vec {CD}\) trên là vectơ \(\vec {a}\)

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Hiệu hai vectơ \(\vec {CD\&}\vec {AB}\) trên là \(\vec {b}\)

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Bài 3: 

Cho hình chữ nhật có \(AB=3cm\), \(BC=4cm\). Tính \(|\vec{AB}+2\vec{AC}-\vec{AD}|\)

Hướng dẫn:

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Như hình trên, chúng ta có thể viết lại như sau:

\(2\vec{AC}=\vec{AE}\)

\(-\vec{AD}=\vec{DA}=\vec{EG}\)

\(\vec{AB}=\vec{EF}\)

Vậy \(\vec{AB}+2\vec{AC}-\vec{AD}=\vec{AG}\)

Bằng Pytago, ta dễ dàng tính toán được \(|\vec{AG}|=\sqrt{97}(cm)\)

Bài 4:  Trong mặt phẳng tọa độ. Cho 3 điểm \(A(1;1); B(-4;3);C(-5;-2)\).

Tìm tọa độ đỉnh D sao cho ABCD là hình bình hành

Hướng dẫn: 

ABCD là hình bình hành, suy ra \(\vec{AB}=\vec{DC}\)

Mà \(\vec{AB}=(-4-1;3-1)\Leftrightarrow \vec{AB}=(-5;2)\)

Suy ra \(\left\{\begin{matrix} x_D=-5+5\\ y_D=-2-2 \end{matrix}\right.\)

Vậy \(D(0;-4)\)

Ôn Chương 1 – Hình học 10

Bài liên quan:

  1. Bài 4. Hệ trục tọa độ – Chương 1 – Hình học 10
  2. Bài 3. Tích của vectơ với một số – Chương 1 – Hình học 10
  3. Bài 2. Tổng và hiệu của hai vectơ – Chương 1 – Hình học 10
  4. Bài 1. Các định nghĩa Vecto – Chương 1 – Hình học 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.