• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Ví dụ Đường tiệm cận

Ví dụ Đường tiệm cận

Ngày 26/10/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Đường tiệm cận

Phương pháp  Tìm tiệm cận ngang, tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y = f(x)$
Thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số $f(x).$
+ Bước 2. Tìm các giới hạn của $f(x)$ khi $x$ dần tới các biên của miền xác định và dựa vào định nghĩa của các đường tiệm cận để kết luận.
Chú ý:
+ Đồ thị hàm số $f$ chỉ có thể có tiệm cận ngang khi tập xác định của nó là một khoảng vô hạn hay một nửa khoảng vô hạn (nghĩa là biến $x$ có thể tiến đến $ + \infty $ hoặc  $ – \infty $).
+ Đồ thị hàm số $f$ chỉ có thể có tiệm cận đứng khi tập xác định của nó có một trong các dạng sau: $(a;b)$, $[a;b)$, $(a;b]$, $(a;+∞)$, $(-∞;b)$ hoặc là hợp của các tập hợp này và tập xác định  không  có một trong các dạng sau: $R$, $(c;+∞)$, $(-∞;d)$, $[c;d]$.


Ví dụ 1

Tìm tiệm cận của hàm số:
a. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$
b. $y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.$
c. $y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.$
d. $y = \frac{{{x^2}}}{{1 – x}}.$

a. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 2$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 2$, suy ra đường thẳng $y = 2$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty $, suy ra đường thẳng $x = -1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị $(C).$
b. $y = \frac{{2 – 4x}}{{1 – x}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 4$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = 4$, suy ra đường thẳng $y = 4$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ – }} y = + \infty $, suy ra đường thẳng $x = 1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị $(C).$
c. $y = 2x + 1 – \frac{1}{{x + 2}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ – }} y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to – {2^ + }} y = – \infty $, suy ra đường thẳng $x = -2$ là tiệm cận đứng của $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – (2x + 1)] = 0$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – (2x + 1)] = 0$, suy ra đường thẳng $y = 2x + 1$ là tiệm cận xiên của $(C).$
d. $y = – x – 1 + \frac{1}{{1 – x}}.$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = – \infty $, suy ra đường thẳng $x = 1$ là tiệm cận đứng của $(C).$
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty $.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } [y – ( – x – 1)] = 0$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [y – ( – x – 1)] = 0$, suy ra đường thẳng $y = – x – 1$ là tiệm cận xiên của $(C).$


Ví dụ 2:

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+2}\).

Lời giải:

  • TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}\)
  • Ta có:

​\(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{2x – 1}}{{x + 2}} = 2\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x – 1}}{{x + 2}} = 2 \end{array}\)

  • Vậy đường thẳng y=2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+2}\).
  • Ta có:

\(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 2} \right)}^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 2} \right)}^ – }} \frac{{2x – 1}}{{x + 2}} = – \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 2} \right)}^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { – 2} \right)}^ + }} \frac{{2x – 1}}{{x + 2}} = + \infty \end{array}\)

  • Vậy đường thẳng x=-2 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+2}\).

Ví dụ 3:

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}}.\)

Lời giải: 

  • TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{1 \right\}\)​
  • Ta có:

\(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}} = + \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}} = – \infty \end{array}\)

  • Vậy đường thẳng x=1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}}.\)
  • Ta có:

\(\begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}} = + \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{{x^2} – x + 1}}{{x – 1}} = – \infty \end{array}\)

  • Vậy đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Ví dụ 4:

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}.\)

Lời giải:

  • TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{0\right\}\)​
  • Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } \frac{{ – x\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = – 1\)

  • Suy ra đường thẳng y=-1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}.\)
  • Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x\sqrt {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} }}{x} = 1\)

  • Suy ra đường thẳng y=1 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}.\)
  • Ta có:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = – \infty\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x} = + \infty\)

  • Suy ra đường thẳng x=0 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} }}{x}.\)

Ví dụ 5:

Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = 1 + \sqrt {1 – {x^2}}\).

Lời giải:  

  • Ta có: \(y = 1 + \sqrt {1 – {x^2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – 1 \le x \le 1\\ y \ge 1\\ {x^2} + {(y – 1)^2} = 1 \end{array} \right.\)
  • Do đó đồ thị hàm số là nửa đường tròn tâm I(0;1) bán kính R=1.
  • Vậy đồ thị hàm số không có tiệm cận.

Bài liên quan:

  1. Bài tập luyện tập TIỆM CẬN của hàm số – 2022
  2. GIẢI TOÁN TIỆM CẬN CỦA HÀM SỐ BẰNG CASIO
  3. Bài 4. Đường tiệm cận
  4. Phát triển câu 15 đề tốt nghiệp THPT 2020 – Tiệm cận của đồ thị hàm số
  5. Lý thuyết Đường tiệm cận

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.