• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Hình học OXY - Tự luận / Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\)trên cạnh \(BC\); các điểm \(M\left( {6\,;\, – 1} \right)\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(HB\) và \(HC\); điểm \(K\left( {1\,;\,2} \right)\) là trực tâm tam giác \(AMN\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\), biết \(A\) thuộc đường thẳng\(d:\,x + 2y + 4 = 0\) và có tung độ âm.

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\)trên cạnh \(BC\); các điểm \(M\left( {6\,;\, – 1} \right)\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(HB\) và \(HC\); điểm \(K\left( {1\,;\,2} \right)\) là trực tâm tam giác \(AMN\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\), biết \(A\) thuộc đường thẳng\(d:\,x + 2y + 4 = 0\) và có tung độ âm.

Ngày 27/10/2021 Thuộc chủ đề:Hình học OXY - Tự luận Tag với:Quy tich diem trong he toa do Oxy, Tim toa do diem trong OXY

Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\). Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\)trên cạnh \(BC\); các điểm \(M\left( {6\,;\, – 1} \right)\), \(N\) lần lượt là trung điểm của \(HB\)  và \(HC\); điểm \(K\left( {1\,;\,2} \right)\) là trực tâm tam giác \(AMN\). Tìm tọa độ đỉnh \(C\), biết \(A\) thuộc đường thẳng\(d:\,x + 2y + 4 = 0\) và có tung độ âm.

Lời giải

Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), cho tam giác (ABC) vuông tại (A). Gọi (H) là hình chiếu vuông góc của (A)trên cạnh (BC); các điểm (Mleft( {6,;, - 1} right)), (N) lần lượt là trung điểm của (HB) và (HC); điểm (Kleft( {1,;,2} right)) là trực tâm tam giác (AMN). Tìm tọa độ đỉnh (C), biết (A) thuộc đường thẳng(d:,x + 2y + 4 = 0) và có tung độ âm. 1

+ Gọi \(I\) là trung điểm của đoạn \(AH\), ta có \(MI\,//\,AB\) mà \(AB \bot AC\), suy ra \(MI \bot AC\).

Xét \(\Delta AMC\) có \(\left\{ \begin{array}{l}AI \bot MC\\MI \bot AC\end{array} \right.\) , suy ra \(I\)là trực tâm \(\Delta AMC\) \( \Rightarrow CI \bot AM\)  (1).

Theo bài ra, \(H\) là trực tâm tam giác \(AMN\) \( \Rightarrow NK \bot AM\) (2).

Từ (1) và (2), suy ra \(NK\,//\,CI\).

Xét tam giác \(IHM\) có \(NK\,//\,CI\) và \(N\)là trung điểm của \(HC\), suy ra \(K\) là trung điểm của \(HI\).

Ta có \(I\)là trung điểm của đoạn \(AH\) và \(K\) là trung điểm của đoạn \(HI\) \( \Rightarrow AK = 3KH\) (3).

+ Do \(A \in d:\,x + 2y + 4 = 0 \Rightarrow A\left( { – 4 – 2a\,;\,a} \right)\) với \(a < 0\). Khi đó \(\overrightarrow {AK}  = \left( {5 + 2a\,;\,2 – a} \right)\)

Theo (3), ta có  \(\overrightarrow {AK}  = 3\overrightarrow {KH}  \Rightarrow H\left( {\frac{{8 + 2a}}{3}\,\,;\,\frac{{8 – a}}{3}} \right)\)  và  \(\overrightarrow {MH}  = \left( {\frac{{2a – 10}}{3}\,;\,\frac{{11 – a}}{3}} \right)\).

Vì \(AK \bot MH \Rightarrow \overrightarrow {AK} .\overrightarrow {MH}  = 0\)\( \Leftrightarrow \left( {5 + 2a} \right).\frac{{2a – 10}}{3} + \left( {2 – a} \right).\frac{{11 – a}}{3} = 0\)

                                                 \( \Leftrightarrow 5{a^2} – 23a – 28 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}a =  – 1\\a = \frac{{28}}{5}\end{array} \right.\) , do  \(a < 0\) nên \(a =  – 1\).

Ta có  \(A\left( { – 2\,;\, – 1} \right)\) , \(H\left( {2\,;\,3} \right)\), \(I\) là trung điểm của đoạn \(AH \Rightarrow I\left( {0\,;\,1} \right)\).

+ Ta có \(MI \bot AC\), nên đường thẳng \(AC\) đi qua điểm \(A\left( { – 2\,;\, – 1} \right)\) và nhận véctơ \(\overrightarrow {IM}  = \left( {6\,;\, – 2} \right)\) làm một véctơ pháp tuyến. Phương trình đường thẳng \(AC:\,\,\,\,3x – y + 5 = 0\).

+ Đường thẳng \(BC\) đi qua hai điểm \(M\left( {6\,;\, – 1} \right)\) và \(H\left( {2\,;\,3} \right)\) có phương trình là \(x + y – 5 = 0\).

+ Ta có \(C = AC \cap BC\), nên tọa độ điểm \(C\) là nghiệm của hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}3x – y + 5 = 0\\x + y – 5 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = 5\end{array} \right.\) .

Vậy \(C\left( {0\,;\,5} \right)\).

Bài liên quan:

  1. Trong không gian (Oxyz) cho A( 0;0;10),B(3;4;6) Xét các điểm M thay đổi sao cho tam giác OAM không có góc tù và có diện tích bằng 15. Giá trị nhỏ nhất của độ dài đoạn thẳng MB thuộc khoảng nào dưới đây?
  2. Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\) cho Parabol \(\left( P \right):\,{y^2} = 4x\). \(M\) là một điểm khác \(O\) di động trên \(\left( P \right)\). \(T\) là một điểm khác \(O\) và khác \(M\) trên \(\left( P \right)\) sao cho \(OT\) vuông góc với \(OM\).

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.