• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối / Trả lời câu hỏi trong bài 25 Nhị thức Newton – Kết nối

Trả lời câu hỏi trong bài 25 Nhị thức Newton – Kết nối

Ngày 09/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối Tag với:Học Toán 10 chương 8 - KNTT

Trả lời câu hỏi trong bài 25 Nhị thức Newton
=============

Hoạt động 1:  Hãy xây dựng sơ đồ hình cây của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau:

  • Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi müi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H.8.6);
  • Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi müi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ hai;
  • Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhã̉n của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.

Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a+b).(c+d)

Giải bài 25 Nhị thức Newton

Hướng dẫn giải:

Tổng các tích nhận được: a.c + a.d + b.c + c.d

Khai triển của tích (a+b).(c+d) = a.c + a.d + b.c + c.d

Vậy tổng của các tích nhận được bằng với khai triển của tích (a+b).(c+d)

Hoạt động 2:  Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (…) trong sơ đồ hình cây (H.8.7) của tích (a +b).(a +b).(a +b)

Giải bài 25 Nhị thức Newton

Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng a3, a2b, ab2, b3?

Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển (a + b)3.

Hướng dẫn giải:

Giải bài 25 Nhị thức Newton

  • Có 1 tích bằng a3, có 3 tích bằng a2b, có 3 tích bằng ab2, có 1 tích bằng b3.
  • Khai triển (a + b)3 = a3+ a2b + ab2 + b3

$\Rightarrow$ Vậy hệ số của khai triển đúng bằng hệ số các tích nhận được.

Hoạt động 3:  Hãy vẽ sơ đồ hình cây của khai triển (a + b)4 được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm 24 (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x.y.z.t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a.a.b.a, thu gọn là a3b. Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với 3b trong tổng là $C_{4}^{1}$.

Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hã̃y cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau:

Hướng dẫn giải:

  • Để có đơn thức a4 thì phải có 4 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{4}$ =1, hay có 1 đơn thức a4.
  • Để có đơn thức a3b thì phải có 3 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{1}$ =4.
  • Để có đơn thức a2b2 thì có 2 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{2}$ = 6
  • Để có đơn thức ab3 thì có 1 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{3}$ = 4.
  • Để có đơn thức b4 thì phải có 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{4}^{4}$ =1, hay có 1 đơn thức b4.

Luyện tập 1:  Khai triển (x – 2)4.

Hướng dẫn giải:

(x – 2)4 = x4 + 4x3.(-2) + 6x2.(-2)2 + 4x.(-2)3 + (-2)4 = x4 – 8x3 + 24x2 +32x +16

Hoạt đông 4:  Tương tự như Hoạt động 3, sau khi khai triển (a + b)5, ta thu được một tổng gồm 25 đơn thức có dạng x.y.z.t.u, trong đó mỗi kí hiệu x, y, z, t, u là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, z là a, còn y, t, u là b thì ta có đơn thức a.b.a.b.b, thu gọn là a2b3. Để có đơn thức này, thì trong 5 nhân tử x, y, x, t, u có 3 nhân tử là b, 2 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với a2b3 trong tổng là $C_{5}^{3}$.

Lập luận tương tự như trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết, trong tổng nhận được nêu trên có bao nhiêu đơn thứ c đồng dạng với mổi đơn thức thu gọn sau:

Hướng dẫn giải:

  • Để có đơn thức a5 thì phải có 5 nhân tử a, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{5}$ =1, hay có 1 đơn thức a5.
  • Để có đơn thức a4b thì phải có 4 nhân tử a, 1 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{1}$ = 5.
  • Để có đơn thức a3b2 thì phải có 3 nhân tử a, 2 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{2}$ = 10.
  • Để có đơn thức a2b3 thì phải có 2 nhân tử a, 3 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{3}$ = 10.
  • Để có đơn thức ab4 thì phải có 1 nhân tử a, 4 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{4}$ = 5.
  • Để có đơn thức b5 thì phải có 5 nhân tử b, khi đó số đơn thức đồng dạng là: $C_{5}^{5}$ = 1.

Luyện tập 2: Khai triển (3x – 2)5

Hướng dẫn giải:

(3x – 2)5 = (3x)5 + 5(3x)4.(-2) + 10.(3x)3.(-2)2 + 10.(3x)2.(-2)3 + 5(3x).(-2)4 + (-2)5

= 243x5 – 810x4 + 1080x3 – 720x2 + 240x -32.

Vận dụng:

a. Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của (1 + 0,05)4 để tính giá trị gần đúng của 1,054.

b. Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của 1,054 và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

Hướng dẫn giải:

a. Khai triển: (1 + 0,05)4 = 14 + 4.13.0,05 + 6.12.0,052 + 4.1.0,053 + 0,054.

1,054 $\approx $ 14 + 4.13.0,05 = 1,2

b. 1,054 = 1,1025

Ta có: |1,1025 – 1,2| < 0,1

Sai số tuyệt đối là 0,1.

=============
– Học Toán lớp 10 – Kết nối

Bài liên quan:

  1. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương VIII trang 76 – Kết nối
  2. Trả lời câu hỏi trong bài 24 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Kết nối
  3. Trả lời câu hỏi trong bài 23 Quy tắc đếm – Kết nối
  4. Lý thuyết Bài tập cuối chương 8 – Kết nối
  5. Lý thuyết Bài 25: Nhị thức Newton – Kết nối
  6. Lý thuyết Bài 24: Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp – Kết nối
  7. Lý thuyết Bài 23: Quy tắc đếm – Kết nối

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.