• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 4 – Chân trời / Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 36: Yến, tạ, tấn

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 36: Yến, tạ, tấn

Ngày 15/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 4 – Chân trời Tag với:2. Số tự nhiên - VBT TOAN 4 CT

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 36: Yến, tạ, tấn – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

================

Giải vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 36: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 99 Cùng học:Viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 36: Yến, tạ, tấn

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 36: Yến, tạ, tấn

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 99 Thực hành 1:Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 36: Yến, tạ, tấn

Lời giải

Em điền như sau:

1 yến =10kg

1 tạ = 10 yến

1 tạ =100kg

1 tấn = 10 tạ

1 tấn =1 000kg

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 99 Thực hành 2:Số?

a) 5 yến = …….. kg

40 kg = …….. yến

2 yến 7 kg = …….. kg

b) 3 tạ = …….. kg

800 kg = …….. tạ

6 tạ 20 kg = …….. kg

c) 2 tấn = …….. kg

7 000 kg = …….. tấn

5 tấn 500 kg = …….. kg

Lời giải

a) 5 yến =50kg

40 kg =4yến

2 yến 7 kg =27kg

b) 3 tạ =300kg

800 kg =8tạ

6 tạ 20 kg =620kg

c) 2 tấn =2000kg

7 000 kg =7tấn

5 tấn 500 kg =5500kg

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 99 Thực hành 3:Xem nội dung trong SGK rồi điền từnặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằngthích hợp vào chỗ chấm.

a) 5 bao xi măng …….. con lợn.

b) 7 bao xi măng …….. con bò.

Lời giải

a) 5 bao xi măngnặng hơncon lợn.

b) 7 bao xi măngnhẹ hơncon bò.

Giải thích

a) Mỗi bao xi măng nặng 50 kg

5 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 5 = 250 (kg)

Đổi 2 tạ = 200 kg

Vì 250 kg > 200 kg nên5 bao xi măngnặng hơncon lợn.

b) 7 bao xi măng nặng số ki-lô-gam là: 50 × 7 = 350 (kg)

Đổi 5 tạ = 500 kg

Vì 350 kg < 500 kg nên7 bao xi măngnhẹ hơncon bò.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 100 Luyện tập 1:Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời thích hợp.

a) Con gà của bà Năm cân nặng:

A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn

b) Con bò mẹ cân nặng khoảng:

A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn

c) Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới:

A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn

Lời giải

a) Đáp án đúng là: A

Con gà của bà Năm cân nặng 2 kg.

b) Đáp án đúng là: C

Con bò của mẹ cân nặng khoảng 3 tạ.

c) Đáp án đúng là: D

Một con voi châu Á khi trưởng thành có thể nặng tới 5 tấn.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 100 Luyện tập 2:Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình).

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 36: Yến, tạ, tấn

a) Viết tên các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ.

…………………, …………………, …………………, …………………

b) Số?

Trung bình mỗi xe chở được ……….. kg hàng.

Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn: ………….. kg hàng.

Trung bình mỗi xe chở được khoảng ……….. tấn hàng.

Lời giải

a)Xe B,xe D,xe A,xe C

b)

Trung bình mỗi xe chở được3 960kg hàng.

Làm tròn kết quả trên đến hàng nghìn:4 000kg hàng.

Trung bình mỗi xe chở được khoảng4tấn hàng.

Giải thích

a) Đổi khối lượng hàng hóa trên mỗi xe ra đơn vị ki-lô-gam.

Xe A: 3 640 kg

Xe B: 5 tấn = 5 000 kg

Xe C: 3 tấn 5 tạ = 3 500 kg

Xe D: 370 yến = 3 700 kg

So sánh và sắp xếp khối lượng hàng hóa vận chuyển trên mỗi xe theo thứ tự từ nặng đến nhẹ là:

5 000 kg; 3 700 kg; 3 640 kg; 3 500 kg

Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ là:

Xe B; xe D; xe A, xe C.

b) Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là:

(5 000 + 3 700 + 3 640 + 3 500) : 4 = 3 960 (kg)

Làm tròn số 3 960 đến hàng nghìn ta được số 4 000.

Đổi 4 000 kg = 4 tấn.

Vậy trung bình mỗi xe chở được khoảng 4 tấn hàng.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 100 Luyện tập 3:Đọc nội dung trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là ……….. kg.

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Chân trời sáng tạo Bài 36: Yến, tạ, tấn

Lời giải

Em điền như sau:

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là100kg.

Giải thích

Đổi 2 tấn 945 kg = 2 945 kg

Khối lượng cả xe và hàng hóa tối đa là:

2 021 + 824 = 2 845 (kg)

Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là:

2 945 – 2 845 = 100 (kg)

Đáp số: 100 kg

Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) trang 100 Khám phá:Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng …………. kg.

Lời giải

Em điền như sau:

Công ty lắp ráp thang máy đã ước tính trung bình mỗi người nặng60kg.

Giải thích

Bài giải

Công ty lắp ráp thang máy này đã ước tính trung bình mỗi người nặng số ki-lô-gam là:

540 : 9 = 60 (kg)

Đáp số: 60 kg

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 39: Thực hành và trải nghiệm
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Ôn tập học kì 1
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 37: Em làm được những gì?
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 35: Thế kỉ
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 34: Giây
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 33: Em làm được những gì?
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 32: Hai đường thẳng song song
  8. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 31: Hai đường thẳng vuông góc
  9. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 30: Đo góc – Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  10. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 29: Em làm được những gì?
  11. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 28: Dãy số tự nhiên
  12. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
  13. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 26: Đọc, viết các số tự nhiên trong hệ thập phân
  14. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 25: Triệu – Lớp triệu
  15. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Chân trời) Bài 24: Các số có sáu chữ số – Hàng và lớp

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 4 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.