• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT

Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT

Ngày 19/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GBT Toan 11 Chuong 1 - KNTT

Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT

==============

Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Sử dụng \({15^0} = {45^0} – {30^0}\), hãy tính các giá trị lượng giác của góc \({15^0}\).

Sử dụng công thức:

\(\cos \left( {a – b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\)

\(\sin \left( {a – b} \right) = \sin a\cos b – \cos a\sin b\)

\(\tan \left( {a – b} \right) = \frac{{\tan a – \tan b}}{{1 + \tan a\tan b}}\)

\(\cot \left( {a – b} \right) = \frac{{1 + \tan a\tan b}}{{\tan a – \tan b}}\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\cos {15^0} = \cos \left( {{{45}^0} – {{30}^0}} \right) = \cos {45^0}\cos {30^0} + \sin {45^0}\sin {30^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6  + \sqrt 2 }}{4}\)

\(\sin {15^0} = \sin \left( {{{45}^0} – {{30}^0}} \right) = \sin {45^0}\cos {30^0} – \cos {45^0}\sin {30^0} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} – \frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{1}{2} = \frac{{\sqrt 6  – \sqrt 2 }}{4}\)

\(\tan {15^0} = \tan \left( {{{45}^0} – {{30}^0}} \right) = \frac{{\tan {{45}^0} – \tan {{30}^0}}}{{1 + \tan {{45}^0}\tan {{30}^0}}} = \frac{{1 – \frac{{\sqrt 3 }}{3}}}{{1 + \frac{{\sqrt 3 }}{3}}} = 2 – \sqrt 3 \)

\(\cot {15^0} = \frac{1}{{\tan {{15}^0}}} = \frac{1}{{2 – \sqrt 3 }}\)

Bài 1.8 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tính:

a) \(\cos \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right)\), biết \(\sin a = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \);

b) \(\tan \left( {a – \frac{\pi }{4}} \right)\), biết \(\cos a =  – \frac{1}{3}\) và \(\pi  < a < \frac{{3\pi }}{2}\).

– Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị lượng giác ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tời dấu của giá trị lượng giác để chọn cho phù hợp

– Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \) nên \(\cos a < 0\). Do đó \(\cos a = \sqrt {1 – {{\sin }^2}a}  = \sqrt {1 – \frac{1}{3}}  =  – \frac{{\sqrt 6 }}{3}\)

Ta có: \(\cos \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right) = \cos a\cos \frac{\pi }{6} – \sin a\sin \frac{\pi }{6} =  – \frac{{\sqrt 6 }}{3}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} – \frac{1}{{\sqrt 3 }}.\frac{1}{2} =  – \frac{{\sqrt 3  + 3\sqrt 2 }}{6}\)

b) Vì \(\pi  < a < \frac{{3\pi }}{2}\) nên \(\sin a < 0\). Do đó \(\sin a = \sqrt {1 – {{\cos }^2}a}  = \sqrt {1 – \frac{1}{9}}  =  – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Suy ra \(\tan a\; = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{ – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}}{{ – \frac{1}{3}}} = 2\sqrt 2 \)

Ta có: \(\tan \left( {a – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\tan a – \tan \frac{\pi }{4}}}{{1 + \tan a\tan \frac{\pi }{4}}} = \frac{{\frac{{\sin a}}{{\cos a}} – 1}}{{1 + \frac{{\sin a}}{{\cos a}}}} = \frac{{2\sqrt 2  – 1}}{{1 + 2\sqrt 2 }} = \frac{{9 – 4\sqrt 2 }}{7}\)

Bài 1.9 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tính \(\sin 2a,\cos 2a,\tan 2a,\;\)biết:

a) \(\sin a = \frac{1}{3}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \);

b) \(\sin a + \cos a = \frac{1}{2}\) và \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\).

– Từ hệ thức lượng giác cơ bản là mối liên hệ giữa hai giá trị lượng giác, khi biết một giá trị lượng giác ta sẽ suy ra được giá trị còn lại. Cần lưu ý tời dấu của giá trị lượng giác để chọn cho phù hợp

– Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết

a) Vì \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \) nên \(\cos a < 0\). Do đó \(\cos a = \sqrt {1 – {{\sin }^2}a}  = \sqrt {1 – \frac{1}{9}}  =  – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}\)

Suy ra \(\tan a = \frac{{\sin a}}{{\cos a}} = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} =  – \frac{{\sqrt 2 }}{4}\)

Ta có: \(\sin 2a = 2\sin a\cos a = 2.\frac{1}{3}.\left( { – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right) =  – \frac{{4\sqrt 2 }}{9}\)

\(\cos 2a = 1 – 2{\sin ^2}a = 1 – \frac{1}{9} = \frac{8}{9}\)

\(\tan 2a = \frac{{2\tan a}}{{1 – {{\tan }^2}a}} = \frac{{2.\left( { – \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right)}}{{1 – {{\left( { – \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right)}^2}}} =  – \frac{{4\sqrt 2 }}{7}\)

b) Vì \(\frac{\pi }{2} < a < \frac{{3\pi }}{4}\) nên \(\sin a > 0,\cos a < 0\)

\({\left( {\sin a + \cos a} \right)^2} = {\sin ^2}a + {\cos ^2}a + 2\sin a\cos a = 1 + 2\sin a\cos a = \frac{1}{4}\)

Suy ra \(\sin 2a = 2\sin a\cos a = \frac{1}{4} – 1 =  – \frac{3}{4}\)

Ta có: \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\;\)

\( \Leftrightarrow \left( {\frac{1}{2} – {{\cos }^2}a} \right) + {\cos ^2}a – 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow \frac{1}{4} – \cos a + {\cos ^2}a + {\cos ^2}a – 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow 2{\cos ^2}a – \cos a – \frac{3}{4} = 0\)

\( \Rightarrow \cos a = \frac{{1 – \sqrt 7 }}{4}\) (Vì \(\cos a < 0)\)

\(\cos 2a = 2{\cos ^2}a – 1 = 2.{\left( {\frac{{1 – \sqrt 7 }}{4}} \right)^2} – 1 =  – \frac{{\sqrt 7 }}{4}\)

\(\tan 2a = \frac{{\sin 2a}}{{\cos 2a}} = \frac{{ – \frac{3}{4}}}{{ – \frac{{\sqrt 7 }}{4}}} = \frac{{3\sqrt 7 }}{7}\)

Bài 1.10 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(A = \frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}\cos \frac{\pi }{{10}} + \sin \frac{\pi }{{10}}\cos \frac{\pi }{{15}}}}{{\cos \frac{{2\pi }}{{15}}\cos \frac{\pi }{5} – \sin \frac{{2\pi }}{{15}}\sin \frac{\pi }{5}}}\);                                b) \(B = \sin \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{16}}\cos \frac{\pi }{8}\).

Sử dụng công thức cộng \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

Công thức nhân đôi \(\sin 2a = 2\sin a\cos a\)

Lời giải chi tiết

a) \(A = \frac{{\sin \frac{\pi }{{15}}\cos \frac{\pi }{{10}} + \sin \frac{\pi }{{10}}\cos \frac{\pi }{{15}}}}{{\cos \frac{{2\pi }}{{15}}\cos \frac{\pi }{5} – \sin \frac{{2\pi }}{{15}}\sin \frac{\pi }{5}}} = \frac{{\sin \left( {\frac{\pi }{{15}} + \frac{\pi }{{10}}} \right)}}{{\cos \left( {\frac{{2\pi }}{{15}} + \frac{\pi }{5}} \right)}} = \frac{{\sin \frac{\pi }{6}}}{{\cos \frac{\pi }{3}}} = 1\)

b) \(B = \sin \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{32}}\cos \frac{\pi }{{16}}\cos \frac{\pi }{8} = \frac{1}{2}\sin \frac{\pi }{{16}}.\cos \frac{\pi }{{16}}.\cos \frac{\pi }{8} = \frac{1}{4}\sin \frac{\pi }{8}.\cos \frac{\pi }{8} = \frac{1}{8}\sin \frac{\pi }{4} = \frac{1}{8}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{{16}}\;.\)

Bài 1.11 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Chứng minh đẳng thức sau:

\(\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a – b} \right) = {\sin ^2}a – {\sin ^2}b = {\cos ^2}b – {\cos ^2}a\)

Sử dụng công thức cộng: \(\sin \left( {a + b} \right) = \sin a\cos b + \cos a\sin b\)

\(\sin \left( {a – b} \right) = \sin a\cos b – \cos a\sin b\;\)

Và \({\sin ^2}a + {\cos ^2}a = 1\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\sin \left( {a + b} \right)\sin \left( {a – b} \right) = \left( {\sin a\cos b + \cos a\sin b} \right).\left( {\sin a\cos b – \cos a\sin b} \right)\)

\( = {\left( {\sin a\cos b} \right)^2} – {\left( {\cos a\sin b} \right)^2} = {\sin ^2}a\left( {1 – {{\sin }^2}b} \right) – \left( {1 – {{\sin }^2}a} \right){\sin ^2}b\)

\({\sin ^2}a – {\sin ^2}b = {\cos ^2}b\left( {1 – {{\cos }^2}a} \right) – {\cos ^2}a\left( {1 – {{\cos }^2}b} \right) = {\cos ^2}b – {\cos ^2}a\;\) (đpcm)

Bài 1.12 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Cho tam giác ABC có \(\hat B = {75^0};\hat C = {45^0}\) và \(a = BC = 12\;cm\).

a) Sử dụng công thức \(S = \frac{1}{2}ab.\sin C\) và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác \(ABC\;\)cho bởi công thức \(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}}\)

b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.

Sử dụng công thức: \(\sin a\sin b = \frac{1}{2}\left[ {\cos \left( {a – b} \right) – \cos \left( {a + b} \right)} \right]\)

Lời giải chi tiết

a) Theo định lý sin: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} \to b = \frac{{a.\sin B}}{{\sin A}}\)

Ta có:

b) Ta có: \(\hat A + \hat B + \hat C = {180^0} \Rightarrow \hat A = {180^0} – {75^0} – {45^0} = {60^0}\)

\(S = \frac{{{a^2}\sin B\sin C}}{{2\sin A}} = \frac{{{{12}^2}.\sin {{75}^0}.\sin {{45}^0}}}{{2.\sin {{60}^0}}} = \frac{{144.\frac{1}{2}.\left( {\cos {{30}^0} – \cos {{90}^0}} \right)}}{{2.\frac{{\sqrt 3 }}{2}\;}} = \frac{{72.\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{{\sqrt 3 }} = 36\)

Bài 1.13 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức

Đề bài

Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức \(x\left( t \right) = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right),\;\)trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và \(\varphi  \in \left[ { – \pi ;\pi } \right]\) là pha ban đầu của dao động.

Xét hai dao động điều hòa có phương trình:

         \({x_1}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right)\left( {cm} \right)\)

          \({x_2}\left( t \right) = 2.\cos \left( {\frac{\pi }{3}t – \frac{\pi }{3}} \right)\left( {cm} \right)\)

Tìm dao động tổng hợp \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right)\) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.

Cộng 2 vế ta được công thức dao động tổng hợp

Sử dụng cộng thức biến đổi tổng thành tích

Lời giải chi tiết

Ta có: \(x\left( t \right) = {x_1}\left( t \right) + {x_2}\left( t \right) = 2\left[ {\cos \left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6}} \right) + \cos \left( {\frac{\pi }{3}t – \frac{\pi }{3}} \right)} \right]\)

          \(2\left[ {\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6} + \frac{\pi }{3}t – \frac{\pi }{3}}}{2}} \right).\cos \left( {\frac{{\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{6} – \frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{3}}}{2}} \right)} \right] = 2\left[2. {\cos \left( {\frac{\pi }{3}t – \frac{\pi }{{12}}} \right).\cos \frac{\pi }{4}} \right] = 2\sqrt 2 \cos \left( {\frac{\pi }{3}t – \frac{\pi }{{12}}} \right)\)

Vậy biên độ là \(2\sqrt 2 \), pha ban đầu \( – \frac{\pi }{{12}}\)

Bài liên quan:

  1. GIẢI SGK Bài tập cuối chương 1 – Toán 11 KNTT
  2. GIẢI SGK Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11 KNTT
  3. Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT
  4. Giải SGK Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác – KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.