GIẢI SGK Bài tập cuối chương 1 - Toán 11 KNTT ============== Bài 1.23 trang 40 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT Đề bài Biểu diễn các góc lượng giác \(\alpha = – \frac{{5\pi }}{6},\;\beta = \frac{\pi }{3},\;\gamma = \frac{{25\pi }}{3},\delta = \frac{{17\pi }}{3}\) trên đường tròn lượng giác. Các góc nào có điểm biểu diễn trùng nhau? A. \(\beta \) và \( \gamma … [Đọc thêm...] vềGIẢI SGK Bài tập cuối chương 1 – Toán 11 KNTT
GBT Toan 11 Chuong 1 - KNTT
GIẢI SGK Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11 KNTT
GIẢI SGK Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11 KNTT ======== Bài 1.19 trang 39 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT Đề bài Giải các phương trình sau: a) \(\sin x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\); b) \(2\cos x = – \sqrt 2 \); c) \(\sqrt 3 \tan \left( {\frac{x}{2} + {{15}^0}} \right) = 1\); d) \(\cot \left( {2x + 1} \right) = \cot \frac{\pi }{5}\) Dựa vào công … [Đọc thêm...] vềGIẢI SGK Bài 4. Phương trình lượng giác cơ bản – Toán 11 KNTT
Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT
Giải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT ============= Bài 1.14 trang 30 SGK Toán 11 tập 1 – KNTT Đề bài Tìm tập xác định của các hàm số sau: a) \(y = \frac{{1 – \cos x}}{{\sin x}}\); b) \(y = \sqrt {\frac{{1 + \cos x}}{{2 – \cos x}}} .\) Hàm số xác định khi biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0 Lời giải chi tiết a) Biểu thức \(\frac{{1 – … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Bài 3. Hàm số lượng giác Toán 11 – KNTT
Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT
Giải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT ============== Bài 1.7 trang 21 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức Đề bài Sử dụng \({15^0} = {45^0} – {30^0}\), hãy tính các giá trị lượng giác của góc \({15^0}\). Sử dụng công thức: \(\cos \left( {a – b} \right) = \cos a\cos b + \sin a\sin b\) \(\sin \left( {a – b} \right) = \sin a\cos b – \cos a\sin … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Bài 2: Công thức lượng giác – KNTT
Giải SGK Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác – KNTT
Bài 1.1 trang 16 SGK Toán 11 tập 1 – Kết nối tri thức Đề bài Hoàn thành bảng sau: Áp dụng công thức đổi số đo độ sang radian và ngược lại. \({\alpha ^0} = \;\alpha .\frac{\pi }{{{{180}^0}}}rad\) \(\alpha \,rad = \;\alpha .{\left( {\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\) Lời giải chi tiết Ta có: 1, \({15^0} = 15.\frac{\pi }{{{{180}^0}}} = \frac{\pi … [Đọc thêm...] vềGiải SGK Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác – KNTT