• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 1 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 1 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 1 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 1 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u  =  – 3\overrightarrow i  + 2\overrightarrow j \) là:

A. \(( – 3;2)\)              

B. \((2; – 3)\)         

C. \(( – 3\overrightarrow i ;2\overrightarrow j )\)          

D. \((3;2)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Áp dụng định lí: Nếu \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j \) thì  \(\overrightarrow u  = (a;b)\)

Lời giải chi tiết

Do \(\overrightarrow u  =  – 3\overrightarrow i  + 2\overrightarrow j \) nên \(\overrightarrow u  = ( – 3;2)\)  

Chọn A

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 2 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u  = 5\overrightarrow j \) là:

A. \((5;0)\)                 

B. \((5;\overrightarrow j )\)             

C. \((0;5\overrightarrow j )\)               

D. \((0;5)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Áp dụng định lí: Nếu \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j \) thì  \(\overrightarrow u  = (a;b)\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow u  = 5\overrightarrow j  = 0.\overrightarrow i  + 5\overrightarrow j  \Rightarrow \overrightarrow u  = (0;5)\) 

Chọn D

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 3 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(2; −5). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

A. (2 ; 5)   

B. (2; −5)     

C. (−2; −5)        

D. (−2; 5)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Áp dụng định nghĩa tọa độ điểm M được gọi là tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \) 

Lời giải chi tiết

Do A(2;− 5) nên \(\overrightarrow {OA}  = (2; – 5)\) 

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 4 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(−1; 3), B(2; −1). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

A. (1; -4)           

B. (-3; 4)           

C. (3; -4)              

D. (1; -2)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Nếu \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B})\) thì \(\overrightarrow {AB}  = ({x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A})\) 

Lời giải chi tiết

Ta có: A(−1; 3), B(2; −1)  \( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = (3; – 4)\) 

Chọn C

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 5 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow u  = ( – 2; – 4),\overrightarrow v  = (2x – y;y)\). Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu:

A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  – 4\end{array} \right.\)        

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 3\\y =  – 4\end{array} \right.\)                      

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.\)              

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 3\\y = 4\end{array} \right.\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

\(\overrightarrow a  = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b  = ({x_2};{y_2})\) bằng nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết 

Ta có: \(\overrightarrow u  = \overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x – y =  – 2\\y =  – 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – 3\\y =  – 4\end{array} \right.\) 

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 6 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Cho hình bình hành ABCD có A(–1 ; –2), B(3; 2), C(4; − 1). Toạ độ của đỉnh D là:

A. (8; 3)                     

B. (3; 8)                      

C. (-5; 0)                    

D. (0; -5)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Bước 1: Tham số hóa tọa độ điểm D và xác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng kết quả tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB} \) để tìm tọa độ điểm D

Lời giải chi tiết

Giả sử D(a; b) ta có \(\overrightarrow {DC}  = (4 – a; – 1 – b)\) và \(\overrightarrow {AB}  = (4;4)\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 – a = 4\\ – 1 – b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  – 5\end{array} \right. \Rightarrow D(0; – 5)\) 

Chọn D

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 7 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Tìm toạ độ của các vectơ trong Hình 4.

Giải SBT Bài 1 Chương 7 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tọa độ các điểm A, B, C, D sao cho \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a ;\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b ;\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow c ;\overrightarrow {OD}  = \overrightarrow d \)

Bước 2: Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b ;\overrightarrow c ;\overrightarrow d \) dựa vào tọa độ các vectơ \(\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB} ;\overrightarrow {OC} ;\overrightarrow {OD} \) 

Lời giải chi tiết

– Vẽ \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a \), ta có \(A(2; – 3)\) nên \(\overrightarrow a  = (2; – 3)\)

– Vẽ \(\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b \), ta có \(B( – 3;0)\) nên \(\overrightarrow b  = ( – 3;0)\)

– Vẽ \(\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow c \), ta có \(C(5;1)\) nên \(\overrightarrow c  = (5;1)\)

– Vẽ \(\overrightarrow {OD}  = \overrightarrow d \), ta có \(D(0;4)\) nên \(\overrightarrow d  = (0;4)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 8 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

a) \(\overrightarrow m  = (2a + 3;b – 1)\) và \(\overrightarrow n  = (1; – 2)\)

b) \(\overrightarrow u  = (3a – 2;5)\)và \(\overrightarrow v  = (5;2b + 1)\)

c) \(\overrightarrow x  = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y  = (3 + 2b;b – 3a)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

\(\overrightarrow a  = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b  = ({x_2};{y_2})\) bằng nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow m  = (2a + 3;b – 1)\) và \(\overrightarrow n  = (1; – 2)\)

\(\overrightarrow m  = \overrightarrow n  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 3 = 1\\b – 1 =  – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  – 1\\b =  – 1\end{array} \right.\)

b) \(\overrightarrow u  = (3a – 2;5)\)và \(\overrightarrow v  = (5;2b + 1)\)

\(\overrightarrow u  = \overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a – 2 = 5\\5 = 2b + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{7}{3}\\b = 2\end{array} \right.\)

c) \(\overrightarrow x  = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y  = (3 + 2b;b – 3a)\)

\(\overrightarrow x  = \overrightarrow y  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 3 + 2b\\2b = b – 3a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a – b = 3\\3a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{3}{5}\\b =  – \frac{9}{5}\end{array} \right.\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 9 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Bước 1: Tham số hóa tọa độ điểm D và xác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng kết quả tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB} \) để tìm tọa độ điểm D

Lời giải chi tiết

Giả sử D(a; b) ta có \(\overrightarrow {DC}  = (8 – a; – 2 – b)\) và \(\overrightarrow {AB}  = (6;2)\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 – a = 6\\ – 2 – b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b =  – 4\end{array} \right. \Rightarrow D(2; – 4)\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 10 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \({x_A} + {x_C} = {x_B} + {x_D}\) và \({y_A} + {y_C} = {y_B} + {y_D}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Bước 1: Xxác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng kết quả tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB} \) để chứng minh 

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = ({x_B} – {x_A};{y_B} – {y_A})\) và \(\overrightarrow {DC}  = ({x_C} – {x_D};{y_C} – {y_D})\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} – {x_A} = {x_C} – {x_D}\\{y_B} – {y_A} = {y_C} – {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} + {x_D} = {x_C} + {x_A}\\{y_B} + {y_D} = {y_C} + {y_A}\end{array} \right.\)  (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1

Giải bài 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1 ; – 2), N(3 ; 1), P(− 1 ; 2). Tìm toạ độ điểm Q sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ và PQ = 2MN.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 11

Phương pháp giải

Từ giả thiết tìm tọa độ điểm Q thỏa mãn \(\overrightarrow {PQ}  = 2\overrightarrow {NM} \) 

Lời giải chi tiết

Ta có: MN // PQ nên \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PQ} \) cùng phương

Mặt khác, PQ = 2MN \( \Rightarrow \overrightarrow {PQ}  = 2\overrightarrow {NM} \)

Gọi tọa độ điểm Q là \(Q(a;b)\). Ta có: \(\overrightarrow {PQ}  = (a + 1;b – 2)\) và \(\overrightarrow {NM}  = ( – 2; – 3)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {PQ}  = 2\overrightarrow {NM}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 2.( – 2)\\b – 2 = 2.( – 3)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 =  – 4\\b – 2 =  – 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  – 5\\b =  – 4\end{array} \right.\) . Vậy Q(-5 ; -4) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 1
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 2 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 3 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 4 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 5 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 6 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  6. Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.