• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Giải SBT Bài 5 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Đăng ngày: 17/03/2023 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 CD

adsense

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 5 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 47 trang 88 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Phương trình nào sau đây  không  là phương trình đường tròn?

A. x² + y² = 4          

B. x² + y² + 2x – 1 = 0            

C. 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9                  

D. x² + y² + 4y + 3 = 0

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 47

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm các PT có hệ số của x2 và y2 khác nhau để tìm ra PT không là PT đường tròn

Bước 2: Nếu các PT đều có hệ số x2 và y2 bằng nhau thì biến đổi các PT còn lại về dạng \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c\)

Bước 3: Xét dấu của c, nếu c ≤ 0 thì PT đó không là phương trình đường tròn

Lời giải chi tiết

Ta thấy PT 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 có hệ số của x2 và y2 khác nhau nên không là phương trình đường tròn

 Chọn C

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 48 trang 88 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 8)2 + (y – 10)2 = 36. Toạ độ tâm I của (C) là:

A. (8; -10)                  

B. (-8; 10)                  

C. (-10; 8)                  

D. (10; -8)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 48

Phương pháp giải

Đường tròn có PT \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\) có tâm I(a ; b)

Lời giải chi tiết

Đường tròn (C): (x + 8)2 + (y – 10)2 = 36 có tâm I(-8 ; 10)   

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 49 trang 88 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 1)2 + (y + 2)2 = 4. Bán kính của (C) bằng:

A. 4                            

B. 16                          

C. 2                            

D. 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 49

Phương pháp giải

Đường tròn có PT \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c\) với c > 0 có bán kính \(R = \sqrt c \)

Lời giải chi tiết

Đường tròn (C): (x − 1)2 + (y + 2)2 = 4 có bán kính R = 2   

Chọn C

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 50 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường tròn tâm I(− 4 ; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:

A. (x – 4)² + (y + 2)² = 81         

B. (x + 4)² + (y – 2)² = 9

C. (x – 4)² + (y + 2)² = 9              

D. (x + 4)² + (y – 2)² = 81

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 50

Phương pháp giải

Đường tròn (C) có tâm I(a ; b), bán kính R có PT dạng chính tắc: (C): \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

Đường tròn tâm I(− 4 ; 2) bán kính R = 9 có phương trình là: \({(x + 4)^2} + {(y – 2)^2} = 81\)

Chọn D

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 51 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 3)2 + (y − 4)2 = 25. Tiếp tuyến tại điểm M(0; 8)  thuộc đường tròn có một vectơ pháp tuyến là:

A. \(\overrightarrow n  = ( – 3;4)\)         

B. \(\overrightarrow n  = (3;4)\)          

C. \(\overrightarrow n  = (4; – 3)\)       

D. \(\overrightarrow n  = (4;3)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 51

Phương pháp giải

Giả sử d là tiếp tuyến tại M của (C). Khi đó \(IM \bot d\) (I là tâm của (C)) nên d nhận vectơ \(\overrightarrow {OM} \) làm VTPT

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(3; 4), bán kính R = 5

Giả sử d là tiếp tuyến tại M của (C) \( \Rightarrow IM \bot d\) \( \Rightarrow \) d nhận \(\overrightarrow {IM} \) làm VTPT

\( \Rightarrow \)\(\overrightarrow {IM}  = ( – 3;4)\)   

Chọn A

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 52 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x – 6)2 + (y – 7)2 = 16. Hai điểm M, N chuyển động trên đường tròn (C). Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm M và N bằng:

A. 16                          

B. 8                            

C. 4                            

D. 256

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 52

Phương pháp giải

Khoảng cách lớn nhất giữa hai điểm trên đường tròn là đường kính của đường tròn

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(6 ; 7) và bán kính R = 4.

M, N thuộc đường tròn (C) \( \Rightarrow \) MN đạt GTLN khi MN là đường kính của đường tròn

\( \Rightarrow MN = 8\)  

Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 53 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Tìm k sao cho phương trình: x2 + y2 – 6x + 2ky + 2k + 12 = 0 là phương trình đường tròn.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 53

Phương pháp giải

Phương trình ax2 + by2 – 2ax – 2by + c = 0 là PT đường tròn khi và chỉ khi giá trị a2 + b2 – c > 0

Lời giải chi tiết

PT x2 + y2 – 6x + 2ky + 2k + 12 = 0 (1) có các giá trị a = 3, b = –k, c = 2k + 12

(1) là PT đường tròn khi và chỉ khi 32 + k2 – 2k – 12 > 0 \( \Leftrightarrow {k^2} – 2k – 3 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}k > 3\\k <  – 1\end{array} \right.\)

Vậy với \(k > 3\) hoặc \(k <  – 1\) thì PT (1) là phương trình đường tròn

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 54 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Viết phương trình đường tròn (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) (C) có tâm I(−6 ; 2) bán kính 7

b) (C) có tâm I(3 ; – 7) và đi qua điểm A(4 ; 1)

c) (C) có tâm I(1 ; 2) và tiếp xúc với đường thẳng 3x + 4y + 19 = 0

d) (C) có đường kính AB với A(−2 ; 3) và B(0 ; 1)

e) (C) có tâm I thuộc đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 – t\end{array} \right.\) và (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆2: 3x + 4y – 1 = 0, ∆3: 3x – 4y + 2 = 0

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 54

Phương pháp giải

+) Từ câu a  câu d xác định bán kính của (C) rồi viết PT đường tròn dạng chính tắc

+) Xét câu e

Bước 1: Tham số hóa tọa độ tâm I

Bước 2: Lập PT từ giả thiết: \(d(I,{\Delta _2}) = d(I,{\Delta _3})\)

Bước 3: Giải PT tìm được ở bước 2 để tìm tọa độ tâm I và bán kính đường tròn rồi viết PT đường tròn dạng chính tắc

Lời giải chi tiết

a) (C) có tâm I(−6 ; 2) bán kính 7 nên có PT: \({(x + 6)^2} + {(y – 2)^2} = 49\)

adsense

b) (C) có tâm I(3 ; – 7) và đi qua điểm A(4 ; 1) \( \Rightarrow \) Bán kính của (C) là \(IA = \sqrt {{{(4 – 3)}^2} + {{(1 + 7)}^2}}  = \sqrt {65} \)

\( \Rightarrow \)(C) có PT: \({(x – 3)^2} + {(y + 7)^2} = 65\)

c) (C) có tâm I(1 ; 2) và tiếp xúc với đường thẳng 3x + 4y + 19 = 0

\( \Rightarrow \) Bán kính của (C) là khoảng cách từ tâm I đến đường thẳng ∆: 3x + 4y + 19 = 0

Ta có: \(d(I,\Delta ) = \frac{{\left| {3.1 + 4.2 + 19} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{30}}{5} = 6\)

\( \Rightarrow \)(C) có PT: \({(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} = 36\)

d) (C) có đường kính AB với A(−2 ; 3) và B(0 ; 1)

\( \Rightarrow \) (C) có tâm I là trung điểm của AB \( \Rightarrow I( – 1;2)\)

(C) có bán kính IA = IB = \(\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \)(C) có PT: \({(x + 1)^2} + {(y – 2)^2} = 2\)

e) (C) có tâm I thuộc đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 1 – t\end{array} \right.\) và (C) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆2: 3x + 4y – 1 = 0, ∆3: 3x – 4y + 2 = 0

Do \(I \in {\Delta _1}\) nên \(I(1 + t;1 – t)\)

Theo giả thiết, \(R = d(I,{\Delta _2}) = d(I,{\Delta _3}) \Leftrightarrow \frac{{\left| {3(1 + t) + 4(1 – t) – 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{\left| {3(1 + t) – 4(1 – t) + 2} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{( – 4)}^2}} }}\)

                                                        \( \Leftrightarrow \left| {6 – t} \right| = \left| {7t + 1} \right| \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}6 – t = 7t + 1\\6 – t =  – 7t – 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{5}{8}\\t = \frac{{ – 7}}{6}\end{array} \right.\) 

Với \(t = \frac{5}{8} \Rightarrow I\left( {\frac{{13}}{8};\frac{3}{8}} \right)\) \( \Rightarrow \)\(R = \frac{{43}}{{40}}\). Khi đó (C) có PT: \({\left( {x – \frac{{13}}{8}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{3}{8}} \right)^2} = \frac{{1849}}{{1600}}\)

Với \(t =  – \frac{7}{6} \Rightarrow I\left( { – \frac{1}{6};\frac{{13}}{6}} \right)\)\( \Rightarrow \)\(R = \frac{{43}}{{30}}\). Khi đó (C) có PT: \({\left( {x + \frac{1}{6}} \right)^2} + {\left( {y – \frac{{13}}{6}} \right)^2} = \frac{{1849}}{{900}}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 55 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Lập phương trình đường thẳng ∆ là tiếp tuyến của đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 3)2 = 4 trong mỗi trường hợp sau:

a) ∆ tiếp xúc (C) tại điểm có tung độ bằng 3

b) ∆ vuông góc với đường thẳng 5x – 12y + 1 = 0

c) ∆ đi qua điểm D(0 ; 4)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 55

Phương pháp giải

Bước 1: Tìm tọa độ tâm I của (C)

Bước 2:

a) Tham số hóa và xác định tọa độ tiếp điểm và VTPT của tiếp tuyến

b)

– Xác định tọa độ VTPT của tiếp tuyến, viết PTTQ với VTPT vừa tìm được

– Sử dụng công thức khoảng cách để tìm hệ số tự do trong PT tiếp tuyến

c)

– Viết PTTQ của tiếp tuyến biết điểm đi qua D(0 ; 4) và biểu diễn hệ số tự do theo tọa độ của VTPT

– Sử dụng công thức khoảng cách để tìm tọa độ VTPT

Bước 3: Viết PT tiếp tuyến của (C) với các yếu tố tìm được ở bước 2

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(-2 ; 3), bán kính R = 2

a) Theo giả thiết, điểm M(m; 3) là tiếp điểm của ∆ và (C)

Ta có: \(IM = 2 \Leftrightarrow I{M^2} = 4 \Leftrightarrow {(m + 2)^2} = 4 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 2 = 2\\m + 2 =  – 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  – 4\end{array} \right.\)

Với m = 0 thì M(0 ; 3) \( \Rightarrow \)∆ đi qua M và nhận \(\overrightarrow {IM}  = (2;0)\) làm VTPT nên có PT: x = 0

Với m = -4 thì M(-4 ; 3) \( \Rightarrow \)∆ đi qua M và nhận \(\overrightarrow {IM}  = ( – 2;0)\) làm VTPT nên có PT: x + 4 = 0

b) Theo giả thiết, ∆ vuông góc với đường thẳng d: 5x – 12y + 1 = 0 mà d có VTPT \(\overrightarrow {{n_d}}  = (5; – 12)\)

\( \Rightarrow \Delta \) nhận \(\overrightarrow n  = (12;5)\) làm VTPT \( \Rightarrow \Delta \) có PTTQ: 12x + 5y + c = 0

Ta có: \(d(I,\Delta ) = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {12.( – 2) + 5.3 + c} \right|}}{{\sqrt {{{12}^2} + {5^2}} }} = 2\)\( \Leftrightarrow \left| {c – 9} \right| = 26 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}c – 9 = 26\\c – 9 =  – 26\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}c = 35\\c =  – 17\end{array} \right.\)

Với c = 35 thì ∆ có PT: 12x + 5y + 35 = 0

Với c = -17 thì ∆ có PT: 12x + 5y – 17 = 0

c) Giả sử ∆ có PTTQ: \(ax + by + c = 0\)

Ta có: \(D(0;4) \in \Delta  \Rightarrow 4b + c = 0 \Leftrightarrow c =  – 4b\)\( \Rightarrow \Delta :ax + by – 4b = 0\)

Ta có: \(d(I,\Delta ) = R \Leftrightarrow \frac{{\left| { – 2a + 3b – 4b} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = 2\)\( \Leftrightarrow \left| { – 2a – b} \right| = 2\sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

                           \( \Leftrightarrow 4{a^2} + 4ab + {b^2} = 4({a^2} + {b^2}) \Leftrightarrow 3{b^2} = 4ab \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = 0\\3b = 4a\end{array} \right.\) 

Với b = 0, chọn a = 1 \( \Rightarrow \Delta \) có PT: x = 0

Với 3b = 4a, chọn a = 3, b = 4 \( \Rightarrow \Delta \) có PT: 3x + 4y – 16 = 0

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 56 trang 89 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 2)2 + (y − 4)2 = 25 và điểm A(-1; 3).

a) Xác định vị trí tương đối của điểm A đối với đường tròn (C)

b) Đường thẳng d thay đổi đi qua A cắt đường tròn tại M và N. Viết phương trình đường thẳng d sao cho MN ngắn nhất

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 56

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tọa độ tâm I và bán kính R của (C)

Bước 2: So sánh độ dài IA và bán kính R để xét vị trí tương đối của A với (C)

Bước 3: Áp dụng tính chất dây cung càng xa tâm có độ dài càng nhỏ để tìm GTLN của \(d(I,d)\)

Bước 4: Viết PTTQ của d với các yếu tố tìm được ở bước 3 

Lời giải chi tiết

a) (C) có tâm I(-2 ; 4) và bán kính R = 5

Ta có: \(\overrightarrow {IA}  = (1; – 1) \Rightarrow IA = \sqrt 2 \)

Có: \(IA = \sqrt 2  < R \Rightarrow \) Điểm A nằm bên trong đường tròn (C)

b) Theo giả thiết, d cắt (C) tại 2 điểm M, N thỏa mãn MN ngắn nhất \( \Leftrightarrow \) khoảng cách từ tâm I đến d lớn nhất

Gọi H là hình chiếu của I trên d. Ta có: \(IH \le IA\)

\( \Rightarrow \) IH đạt GTLN khi và chỉ khi H trùng với A

\( \Rightarrow IA \bot d\) \( \Rightarrow d\) nhận \(\overrightarrow {IA}  = (1; – 1)\) làm vectơ pháp tuyến nên có PT: x – y + 4 = 0

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 57 trang 90 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các đường thẳng: ∆1: x + y + 1 = 0,  ∆2: 3x + 4y + 20 = 0,  ∆3: 2x – y + 50 = 0 và đường tròn (C): (x + 3)2 + (y −1)2 = 9. Xác định vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho đối với đường tròn (C).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 57

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định tọa độ tâm I và bán kính của đường tròn (C)

Bước 2: Tính khoảng cách từ tâm I đến các đường thẳng và kết luận về vị trí tương đối của các đường thẳng đã cho với (C)

Lời giải chi tiết

(C) có tâm I(-3 ; 1) và bán kính R = 3

+) Xét ∆1: x + y + 1 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _1}) = \frac{{\left| { – 3 + 1 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {1^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{2} < R\) \( \Rightarrow {\Delta _1}\) cắt đường tròn (C) tại 2 điểm

+) Xét ∆2: 3x + 4y + 20 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _2}) = \frac{{\left| {3.( – 3) + 4.1 + 20} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 3 = R\) \( \Rightarrow {\Delta _2}\) tiếp xúc với đường tròn (C)

+ Xét ∆3: 2x – y + 50 = 0

Ta có: \(d(I,{\Delta _3}) = \frac{{\left| {2.( – 3) – 1 + 50} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{( – 1)}^2}} }} = \frac{{43\sqrt 5 }}{5} > R\) \( \Rightarrow {\Delta _3}\) và đường tròn (C) không giao nhau 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5

Giải bài 58 trang 90 SBT Toán 10 Cánh diều tập 2 – CD

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho điểm M(1 ; 1) và đường thẳng: 3x + 4y + 3 = 0. Viết phương trình đường tròn (C), biết (C) có tâm M và đường thẳng ∆ cắt (C) tại hai điểm N, P thoả mãn tam giác MNP đều.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 58

Phương pháp giải

Tìm bán kính đường tròn (C)

Bước 1: Tính khoảng cách từ M đến ∆

Bước 2: Xét ∆MNP đều biết độ dài đường cao kẻ từ M, tính độ dài các cạnh của tam giác là bán kính của (C)

Bước 3: Viết PT đường tròn với tâm M và bán kính tìm được ở bước 2

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 5 Chương 7 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Gọi H là hình chiếu của M lên đường thẳng ∆

Ta có: \(MH = d(M,\Delta ) = \frac{{\left| {3 + 4 + 3} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2\)

Theo giả thiết, ∆MNP đều \( \Rightarrow \widehat {MNH} = {60^0}\)

Xét \(\Delta MNH\) vuông tại H có \(MN = \frac{{MH}}{{\sin \widehat {MNH}}} = \frac{2}{{\sin {{60}^0}}} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)\( \Rightarrow R = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\)

Vậy (C) có PT: \({(x – 1)^2} + {(y – 1)^2} = \frac{{16}}{3}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 7 Bài 5
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 7 CD

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 4 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 6 Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  6. Giải SBT Bài CUỐI Chương 7 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.