• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối / Giải Bài tập cuối chuyên đề 2 – Chuyên đề Toán 10 (Kết nối)

Giải Bài tập cuối chuyên đề 2 – Chuyên đề Toán 10 (Kết nối)

Ngày 26/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối Tag với:CHUYEN DE 2 TOAN 10 KN

Giải Bài tập cuối chuyên đề 2 – Chuyên đề Toán 10 (Kết nối)
===========

Giải bài 2.19 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\), ta có:

\({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + … + (n + 1){.2^n} = n{.2^{n + 1}}\)

Chứng minh mệnh đề đúng với \(n \ge p\) thì:

Bước 1: Kiểm tra mệnh đề là đúng với \(n = p\)

Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số tự nhiên \(n = k \ge p\) và chứng minh mệnh đề đúng với \(n = k + 1.\) Kết luận.

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh (*) \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + … + (n + 1){.2^n} = n{.2^{n + 1}}\) bằng PP quy nạp.

Với \(n = 1\) ta có \({2.2^1} = {1.2^{1 + 1}}\)

Vậy (*) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (*) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + … + (k + 1){.2^k} = k{.2^{k + 1}}\)

Ta chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh  \({2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + … + (k + 1){.2^k} + (k + 2){.2^{k + 1}} = (k + 1){.2^{k + 2}}\)

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{2.2^1} + {3.2^2} + {4.2^3} + … + (k + 1){.2^k} + (k + 2){.2^{k + 1}}\\ = k{.2^{k + 1}} + (k + 2){.2^{k + 1}} = (2k + 2){.2^{k + 1}}\\ = 2(k + 1){.2^{k + 1}} = (k + 1){.2^{k + 2}}\end{array}\)

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1.\)

 

Giải bài 2.20 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Đặt \({S_n} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + … + \frac{1}{{(2n – 1)(2n + 1)}}\)

a) Tính \({S_1},{S_2},{S_3}\)

b) Dự đoán công thức tính tổng \({S_n}\) và chứng minh nó bằng quy nạp.

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{S_1} = \frac{1}{{1.3}} = \frac{1}{3}\\{S_2} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} = \frac{2}{5}\\{S_3} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} = \frac{3}{7}\end{array}\)

b) Dự đoán \({S_n} = \frac{n}{{2n + 1}}\) với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\) (6)

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 1\) ta có \({S_1} = \frac{1}{3}\)

Vậy (*) đúng với \(n = 1\)

Giải sử (*) đúng với \(n = k\) tức là ta có \({S_k} = \frac{k}{{2k + 1}}\)

Ta chứng minh (*) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh  \({S_{k + 1}} = \frac{{k + 1}}{{2(k + 1) + 1}}\)

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{S_{k + 1}} = \frac{1}{{1.3}} + \frac{1}{{3.5}} + … + \frac{1}{{(2k – 1)(2k + 1)}} + \frac{1}{{(2k + 1)(2k + 3)}}\\ = \frac{k}{{2k + 1}} + \frac{1}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{k(2k + 3) + 1}}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{2{k^2} + 3k + 1}}{{(2k + 1)(2k + 3)}}\\ = \frac{{(k + 1)(2k + 1)}}{{(2k + 1)(2k + 3)}} = \frac{{k + 1}}{{2k + 3}}\end{array}\)

Vậy (*) đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 1\).

Giải bài 2.21 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có \({10^{2n + 1}} + 1\) chia hết cho 11.

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 0\) ta có \({10^1} + 1 \vdots 11\)

Vậy khẳng định đúng với \(n = 0\)

Giải sử khẳng định đúng với \(n = k\) tức là ta có \({10^{2k + 1}} + 1\) chia hết cho 11

Ta chứng minh (3) đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh  \({10^{2k + 3}} + 1\) chia hết cho 11

Thật vậy, ta có

\(\begin{array}{l}{10^{2k + 3}} + 1 = {10^{2k + 1}}.100 + 1 = ({10^{2k + 1}} + 1).100 + 1 – 100\\ = ({10^{2k + 1}} + 1).100 + 99\; \vdots 11\end{array}\)

Vì \({10^{2k + 1}} + 1 \vdots 11,\;99 \vdots 11.\)

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n.

Giải bài 2.22 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\), ta có \({5^n} \ge {3^n} + {4^n}\)

Lời giải chi tiết

Ta chứng minh bằng phương pháp quy nạp

Với \(n = 2\) ta có \({5^2} = {3^2} + {4^2}\)

Vậy BĐT đúng với \(n = 2\)

Giải sử BĐT đúng với \(n = k\) tức là ta có \({5^k} \ge {3^k} + {4^k}\)

Ta chứng minh BĐT đúng với \(n = k + 1\) tức là chứng minh  \({5^{k + 1}} \ge {3^{k + 1}} + {4^{k + 1}}\)

Thật vậy, ta có

\({3^{k + 1}} + {4^{k + 1}} = {3.3^k} + {4.4^k} \le 4.\left( {{3^k} + {4^k}} \right) \le {4.5^k} \le {5.5^k} = {5^{k + 1}}\)

Vậy BĐT đúng với mọi số tự nhiên \(n \ge 2\).

Giải bài 2.23 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

a) Khai triển \({(1 + x)^{10}}\)

b) So sánh \({\left( {1,1} \right)^{10}}\) và 2.

\({(a + b)^n} = C_n^0{a^n} + C_n^1{a^{n – 1}}b + … + C_n^{n – 1}a{b^{n – 1}} + C_n^n{b^n}\)

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}{(1 + x)^{10}} = C_{10}^0 + C_{10}^1x + C_{10}^2{x^2} + C_{10}^3{x^3} + C_{10}^4{x^4} + … + C_{10}^{10}{x^{10}}\\ = 1 + 10x + 45{x^2} + 120{x^3} + 210{x^4} + 252{x^5} + 210{x^6} + 120{x^7} + 45{x^8} + 10{x^9} + {x^{10}}\end{array}\)

b)

Áp dụng câu a), thay \(x = 0,1\) ta suy ra

\({(1 + 0,1)^{10}} > 1 + 10.0,1 = 2\) hay \({\left( {1,1} \right)^{10}} > 2\)

Giải bài 2.24 trang 37 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tìm hệ số của \({x^9}\) trong khai triển thành đa thức của \({\left( {2x – 3} \right)^{11}}\)

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n – k}{(ax)^k}{b^{n – k}}\)

Do đó hệ số của \({x^k}\) trong khai triển của \({(ax + b)^n}\) là \(C_n^{n – k}{a^k}{b^{n – k}}\)

Lời giải chi tiết

Số hạng chứa \({x^k}\) trong khai triển của \({\left( {2x – 3} \right)^{11}}\) là \(C_{11}^{11 – k}{(2x)^k}{( – 3)^{11 – k}}\)

Số hạng chứa \({x^9}\) ứng với \(k = 9\), tức là số hạng \(C_{11}^2{(2x)^9}{( – 3)^2}\) hay \(253440{x^9}\)

Vậy hệ số của \({x^9}\) trong khai triển của \({\left( {2x – 3} \right)^{11}}\) là \(253440.\)

Giải bài 2.25 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Khai triển đa thức \({\left( {1 + 2x} \right)^{12}}\) thành dạng \({a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + … + {a_{12}}{x^{12}}\).

Tìm hệ số \({a_k}\) lớn nhất?

Lời giải chi tiết

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + 2x} \right)^{12}} = C_{12}^0 + C_{12}^12x + C_{12}^2{\left( {2x} \right)^2} + … + C_{12}^{12}{(2x)^{12}}\\ \Rightarrow {a_k} = {2^k}C_{12}^k\end{array}\)

Để \({a_k}\) lớn nhất thì \({a_{k – 1}} \le {a_k} \ge {a_{k + 1}}\forall k\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {2^{k – 1}}C_{12}^{k – 1} \le {2^k}C_{12}^k \ge {2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}\\ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{(k – 1)!\left( {13 – k} \right)!}} \le 2\frac{{12!}}{{k!\left( {12 – k} \right)!}} \ge {2^2}\frac{{12!}}{{(k + 1)!\left( {11 – k} \right)!}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\left( {13 – k} \right)(12 – k)}} \le 2.\frac{1}{{k\left( {12 – k} \right)}} \ge {2^2}\frac{1}{{k(k + 1)}}\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{\left( {13 – k} \right)(12 – k)}} \le 2.\frac{1}{{k\left( {12 – k} \right)}}\\2.\frac{1}{{k\left( {12 – k} \right)}} \ge {2^2}\frac{1}{{k(k + 1)}}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{{13 – k}} \le \frac{2}{k}\\\frac{1}{{12 – k}} \ge \frac{2}{{k + 1}}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}k \le 2.(13 – k)\\k + 1 \ge 2.(12 – k)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \frac{{23}}{3} \le k \le \frac{{26}}{3} \Rightarrow k = 8\;(k \in \mathbb{N})\end{array}\)

Vậy \({a_8}\) là lớn nhất.

Giải bài 2.26 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Chứng minh rằng

\(C_{2n}^0 + C_{2n}^2 + C_{2n}^4… + C_{2n}^{2n} = C_{2n}^1 + C_{2n}^3 + C_{2n}^5… + C_{2n}^{2n – 1}\)

Áp dụng: Tìm số nguyên dương n thỏa mãn \(C_{2n}^1 + C_{2n}^3 + C_{2n}^5… + C_{2n}^{2n – 1} = 2048\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\({(1 + x)^{2n}} = C_{2n}^0 + C_{2n}^1x + C_{2n}^2{x^2} + … + C_{2n}^{2n}{x^{2n}}\)

Thay \(x = 1\) vào hai vế, ta suy ra

\(C_{2n}^0 + C_{2n}^1 + C_{2n}^2 + … + C_{2n}^{2n} = {2^{2n}}\)

Thay \(x =  – 1\) vào hai vế, ta suy ra

\(C_{2n}^0 – C_{2n}^1 + C_{2n}^2 – … + C_{2n}^{2n} = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow C_{2n}^0 + C_{2n}^2 + C_{2n}^4… + C_{2n}^{2n} = C_{2n}^1 + C_{2n}^3 + C_{2n}^5… + C_{2n}^{2n – 1}\\ \Rightarrow 2\left( {C_{2n}^1 + C_{2n}^3 + C_{2n}^5… + C_{2n}^{2n – 1}} \right) = {2^{2n}}\\ \Leftrightarrow C_{2n}^1 + C_{2n}^3 + C_{2n}^5… + C_{2n}^{2n – 1} = {2^{2n – 1}}\\ \Leftrightarrow {2^{2n – 1}} = 2048 = {2^{11}}\\ \Leftrightarrow n = 6\end{array}\)

 

Giải bài 2.27 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị

\(C_n^0,C_n^1,C_n^2,…,C_n^n\)

Áp dụng: Tìm hệ số lớn nhất của khai triển \({(a + b)^n}\) biết rằng tổng các hệ số của khai triển bằng 4096.

Lời giải chi tiết

Với \(n = 1\) ta có \(C_1^0 = C_1^1 = 1.\)

Với \(n \ge 2\)

Gọi \(C_n^k(0 < k < n)\) là giá trị lớn nhất.

Khi đó: \(\left\{ \begin{array}{l}C_n^k \ge C_n^{k – 1}\;(1)\\C_n^k \ge C_n^{k + 1}\;(2)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}(1) \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{k!\left( {n – k} \right)!}} \ge \frac{{n!}}{{(k – 1)!\left( {n + 1 – k} \right)!}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{k} \ge \frac{1}{{n + 1 – k}} \Leftrightarrow n + 1 – k \ge k\\ \Leftrightarrow k \le \frac{{n + 1}}{2}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}(2) \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{k!\left( {n – k} \right)!}} \ge \frac{{n!}}{{(k + 1)!\left( {n – 1 – k} \right)!}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{n – k}} \ge \frac{1}{{k + 1}} \Leftrightarrow k + 1 \ge n – k\\ \Leftrightarrow k \ge \frac{{n – 1}}{2}\end{array}\)

Kết hợp ta được \(\frac{{n – 1}}{2} \le k \le \frac{{n + 1}}{2}\)

+ Nếu \(n = 2m \Rightarrow \frac{{2m – 1}}{2} \le k \le \frac{{2m + 1}}{2} \Rightarrow k = m\)

+ Nếu \(n = 2m + 1 \Rightarrow \frac{{2m}}{2} \le k \le \frac{{2m + 2}}{2} \Rightarrow k = m;k = m + 1\)

Áp dụng:

Ta có tổng các hệ số của khai triển \({(a + b)^n}\) là

\(C_n^0 + C_n^1 + C_n^2 + … + C_n^n = {2^n}\)

\( \Rightarrow {2^n} = 4096 = {2^{12}} \Rightarrow n = 12\)

Khi đó hệ số lớn nhất của khai triển \({(a + b)^{12}}\) là \(C_{12}^6.\)

Giải bài 2.28 trang 38 Chuyên đề học tập Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài

Tìm số hạng lớn nhất của khai triển \({(p + q)^n}\) với \(p > 0,q > 0,p + q = 1\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

\({(p + q)^n} = C_n^0{p^n} + C_n^1{p^{n – 1}}q + C_n^2{p^{n – 2}}{q^2} + … + C_n^n{q^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k{p^{n – k}}{q^k}}  = \sum\limits_{k = 0}^n {{a_k}} \)

Giả sử \({a_k}\)là số hạng lớn nhất với \(1 \le k \le n – 1\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_k} \ge {a_{k – 1}}\\{a_k} \ge {a_{k + 1}}\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}C_n^k{p^{n – k}}{q^k} \ge C_n^{k – 1}{p^{n – k + 1}}{q^{k – 1}}\quad (1)\\C_n^k{p^{n – k}}{q^k} \ge C_n^{k + 1}{p^{n – k – 1}}{q^{k + 1}}\quad (2)\end{array} \right.\)

\(\begin{array}{l}(1) \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{k!\left( {n – k} \right)!}}{p^{n – k}}{q^k} \ge \frac{{n!}}{{(k – 1)!\left( {n – k + 1} \right)!}}{p^{n – k + 1}}{q^{k – 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{k}q \ge \frac{1}{{n – k + 1}}p \Leftrightarrow \frac{{1 – p}}{k} \ge \frac{p}{{n – k + 1}}\\ \Leftrightarrow pk \le (1 – p)(n – k + 1)\end{array}\)

\(\begin{array}{l}(2) \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{k!\left( {n – k} \right)!}}{p^{n – k}}{q^k} \ge \frac{{n!}}{{(k + 1)!\left( {n – k – 1} \right)!}}{p^{n – k – 1}}{q^{k + 1}}\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{n – k}}p \ge \frac{1}{{k + 1}}q \Leftrightarrow \frac{p}{{n – k}} \ge \frac{{1 – p}}{{k + 1}}\\ \Leftrightarrow p(k + 1) \ge (1 – p)(n – k)\\ \Leftrightarrow p(k + 1) + 1 – p \ge (1 – p)(n – k + 1)\end{array}\)

Từ (1) và (2) suy ra \(p(k + 1) + 1 – p \ge pk\)

Bài liên quan:

  1. Giải Bài 4: Nhị thức Newton – Chuyên đề Toán 10 (Kết nối)
  2. Giải Bài 3: Phương pháp quy nạp toán học – Chuyên đề Toán 10 (Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Chuyên đề Toán 10 – SÁCH KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.