• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời / Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Ngày 27/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời Tag với:CHUYEN DE 3 TOAN 10 CT

Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

===========

Giải mục 1 trang 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Chứng tỏ rằng nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol (P) thì điểm \(N({x_0}; – {y_0})\) cũng nằm trên parabol (P)

Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

Nếu điểm \(M({x_0};{y_0})\) nằm trên parabol thì \({y_0}^2 = 2p{x_0} \Leftrightarrow {( – {y_0})^2} = 2p{x_0}\)

nên điểm \(M'({x_0}; – {y_0})\) cũng nằm trên parabol.

Thực hành 1

Tìm tọa độ tiêu điểm, tọa độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của các parabol sau:

a) \(({P_1}):{y^2} = 2x\)

b) \(({P_2}):{y^2} = x\)

c) \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{5}x\)

Phương pháp giải:

Cho parabol có PTCT  \({y^2} = 2px\)

+ Tiêu điểm: \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

+ Đỉnh O(0;0)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{p}{2}\)

+ Trục đối xứng: Ox

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: \(2p = 2\), suy ra \(p = 1\).

Vậy \(({P_1})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{2};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{1}{2}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

b) Ta có: \(2p = 1\), suy ra \(p = \frac{1}{2}\).

Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{4};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{1}{4}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

c) Ta có: \(2p = \frac{1}{5}\), suy ra \(p = \frac{1}{{10}}\).

Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{{20}};0} \right)\), đỉnh \(O(0;0)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{1}{{20}}\) và nhận Ox làm trục đối xứng.

 

Vận dụng 1

Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(A(2;0)\) và đường thẳng \(d: x + 2 = 0\). Viết phương trình của đường (L) là tập hợp các tâm \(J(x;y)\) của các đường tròn (C) thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A và tiếp xúc với d.

Lời giải chi tiết:

Ta có: (C) đi qua \(A(2;0)\) và tiếp xúc với \(d: x + 2 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow d(J,d) = JA\\ \Leftrightarrow \left| {x + 2} \right| = \sqrt {{{(x – 2)}^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow {\left( {x + 2} \right)^2} = {(x – 2)^2} + {y^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 = {x^2} – 4x + 4 + {y^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 8x\end{array}\)

Tức là tâm \(J(x;y)\) của (C) nằm trên parabol (P) \({y^2} = 8x\)

 

 

Giải mục 2 trang 55, 56, 57, 58 Chuyên đề học tập Toán 10

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ2

Cho điểm \(M(x;y)\) trên parabol (P) \({y^2} = 2px\) (Hình 2). Tính khoảng cách từ điểm M đến tiêu điểm \(F\) của (P).

Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

Ta có:

 \(MF = \sqrt {{{\left( {x – \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}}  = \sqrt {{{\left( {x – \frac{p}{2}} \right)}^2} + 2p{x_0}}  = \sqrt {{{\left( {x + \frac{p}{2}} \right)}^2}}  = x + \frac{p}{2}\);

Thực hành 2

Tính bán kính qua tiêu của điểm dưới đây trên parabol tương ứng.

a) Điểm \({M_1}(1; – 4)\) trên \(({P_1}):{y^2} = 16x\)

b) Điểm \({M_2}(3; – 3)\) trên \(({P_2}):{y^2} = 3x\)

c) Điểm \({M_3}(4;1)\) trên \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{4}x\)

Phương pháp giải:

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

+) Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(FM = {x_0} + \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết:

a) \(({P_1}):{y^2} = 16x\)

Ta có \(2p = 16\), suy ra \(p = 8\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_1}(1; – 4)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 1 + \frac{8}{2} = 5.\)

b) \(({P_2}):{y^2} = 3x\)

Ta có \(2p = 3\), suy ra \(p = \frac{3}{2}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_2}(3; – 3)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 3 + \frac{{\frac{3}{2}}}{2} = \frac{{15}}{4}.\)

c) \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{4}x\)

Ta có \(2p = \frac{1}{4}\), suy ra \(p = \frac{1}{8}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_3}(4;1)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 4 + \frac{{\frac{1}{8}}}{2} = \frac{{65}}{{16}}.\)

 

 

Vận dụng 2

Một cổng có dạng một đường parabol (P). Biết chiều cao của cổng là 7,6 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 9m. Người ta muốn treo một ngôi sao tại tiêu điểm F của (P) bằng một đoạn dây nối từ đỉnh S của cổn. Tính khoảng cách từ tâm ngôi sao đến đỉnh cổng.

Phương pháp giải:

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

+) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

Lời giải chi tiết:

Gọi phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\) 

 Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Chiều cao của cổng là 7,6 m nên \(A(7,6;0)\)

Khoản cách giữa hai chân cổng là 9m nên \(B(7,6;4,5)\)

\(B \in (P)\) suy ra \(4,{5^2} = 2p.7,6 \Rightarrow p = \frac{{405}}{{304}}\)

Tiêu điểm F của (P) có tọa độ: \(F\left( {\frac{{405}}{{608}};0} \right)\)

Hay khoảng cách từ tâm ngôi sao đến đỉnh cổng là \(\frac{{405}}{{608}} \approx 0,67(m)\),

 

Vận dụng 3

Mặt cắt của một chảo ăng-ten có dạng một parabol (P) có phương trình chính tắc \({y^2} = 0,25x\). Biết đầu thu tín hiệu của chảo ăng-ten tại tiêu điểm F của (P). Tính khoảng cách từ điểm \(M(0,25;0,25)\) trên ăng-ten đến F.

Phương pháp giải:

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

+) Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

Lời giải chi tiết:

(P) \({y^2} = 0,25x\) có \(2p = 0,25 \Leftrightarrow p = \frac{1}{8}\)

Khoảng cách từ điểm \(M(0,25;0,25)\) trên ăng-ten đến \(F\) là:

\(MF = {x_M} + \frac{p}{2} = 0,25 + \frac{{\frac{1}{8}}}{2} = 0,3125\)

 

Giải bài 1 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của các parabol sau:

a) \(({P_1}):{y^2} = 2x\)

b) \(({P_2}):{y^2} = x\)

c) \(({P_3}):{y^2} = \frac{1}{5}x\)

Cho parabol có PTCT  \({y^2} = 2px\)

+ Tiêu điểm: \(F(\frac{p}{2};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(2p = 2\), suy ra \(p = 1\).

Vậy \(({P_1})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{2};0} \right)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{1}{2}\).

b) Ta có: \(2p = \frac{1}{3}\), suy ra \(p = \frac{1}{6}\).

Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{{12}};0} \right)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{1}{{12}}\).

c) Ta có: \(2p = \sqrt 2 \), suy ra \(p = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).

Vậy \(({P_2})\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{4};0} \right)\), đường chuẩn \(\Delta : x =  – \frac{{\sqrt 2 }}{4}\).

 

Giải bài 2 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Tìm bán kính qua tiêu của điểm đã cho trên các parabol sau:

a) Điểm \({M_1}(3; – 6)\) trên \(({P_1}):{y^2} = 12x\)

b) Điểm \({M_2}(6;1)\) trên \(({P_2}):{y^2} = \frac{1}{6}x\)

c) Điểm \({M_3}(\sqrt 3 ;\sqrt 3 )\) trên \(({P_3}):{y^2} = \sqrt 3 x\)

Cho parabol có phương trình chính tắc \({y^2} = 2px\) 

Với \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(FM = {x_0} + \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(({P_1}):{y^2} = 12x\)

Ta có \(2p = 12\), suy ra \(p = 6\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_1}(3; – 6)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 3 + \frac{6}{2} = 6.\)

b) \(({P_2}):{y^2} = \frac{1}{6}x\)

Ta có \(2p = \frac{1}{6}\), suy ra \(p = \frac{1}{{12}}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_2}(6;1)\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = 6 + \frac{{\frac{1}{{12}}}}{2} = \frac{{145}}{{24}}.\)

c) \(({P_3}):{y^2} = \sqrt 3 x\)

Ta có \(2p = \sqrt 3 \), suy ra \(p = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\). Vậy độ dài bán kính qua tiêu của điểm \({M_3}(\sqrt 3 ;\sqrt 3 )\) là: \(FM = x + \frac{p}{2} = \sqrt 3  + \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}}}{2} = \frac{{5\sqrt 3 }}{4}.\)

 

Giải bài 3 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm \(A(\frac{1}{4};0)\) và đường thẳng \(d: x + \frac{1}{4} = 0\). Viết phương trình của đường (P) là tập hợp các tâm \(M(x;y)\) của các đường tròn (C) thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A và tiếp xúc với d.

Lời giải chi tiết

Ta có: (C) đi qua \(A(\frac{1}{4};0)\) và tiếp xúc với \(d: x + \frac{1}{4} = 0\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow d(M,d) = MA\\ \Leftrightarrow \left| {x + \frac{1}{4}} \right| = \sqrt {{{\left( {x – \frac{1}{4}} \right)}^2} + {y^2}} \\ \Leftrightarrow {\left( {x + \frac{1}{4}} \right)^2} = {\left( {x – \frac{1}{4}} \right)^2} + {y^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = x\end{array}\)

Tức là tâm \(M(x;y)\) của (C) nằm trên parabol (P) \({y^2} = x\)

Giải bài 4 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Cho parabol (P). Trên (P) lấy hai điểm M, N sao cho đoạn thẳng MN đi qua tiêu điểm F của (P). Chứng minh rằng khoảng cách từ trung điểm I của đoạn thẳng MN đến đường chuẩn  của (P) bằng \(\frac{1}{2}MN\) và đường tròn đường kính MN tiếp xúc với \(\Delta \).

Với điểm M bất kì nằm trên parabol ta có: \(d(M,\Delta ) = MF\)

Lời giải chi tiết

Gọi PTCT của parabol là \({y^2} = 2px\)

 Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

M, N nằm trên parabol nên ta có: \(d(M,\Delta ) = MF;d(N,\Delta ) = NF\)

 \( \Rightarrow d\left( {I,\Delta } \right) = \frac{{d(M,\Delta ) + d(N,\Delta )}}{2} = \frac{{MF + NF}}{2} = \frac{{MN}}{2}\)

 

Giải bài 5 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Hãy so sánh bán kính qua tiêu của điểm M trên parabol (P) với bán kính của đường tròn tâm M, tiếp xúc với đường chuẩn của (P).

Lời giải chi tiết

Gọi PTCT của parabol là \({y^2} = 2px\)

Có phương trình đường chuẩn là \(\Delta : x =  – \frac{p}{2}\)

Giả sử \(M(x;y)\) nằm trên parabol, ta có: \(d(M,\Delta ) = MF\)

Vì \(MF = \sqrt {{{\left( {x – \frac{p}{2}} \right)}^2} + {y^2}}  = \sqrt {{{\left( {x – \frac{p}{2}} \right)}^2} + 2px}  = \sqrt {{{\left( {x + \frac{p}{2}} \right)}^2}}  = \left| {x + \frac{p}{2}} \right| = d(M,\Delta )\)

Hay \(MF = d(M,\Delta ) = R\) là bán kính của đường tròn tâm M và tiếp xúc với \(\Delta \).

Giải bài 6 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Một sao chổi A chuyển động theo quỹ đạo có dạng một parabol (P) nhận tâm Mặt Trời là tiêu điểm. Cho biết khoảng cách ngắn nhất giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là khoảng 112 km.

a) Viết phương trình chính tắc của parabol (P)

b) Tính khoảng cách giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời khi sao chổi nằm trên đường thẳng đi qua tiêu điểm và vuông góc với trục đối xứng của (P).

Cho parabol \({y^2} = 2px\)

Tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\)

Khoảng cách ngắn nhất của \(MF\) là \(MF = \frac{p}{2}\), xảy ra ra khi M là đỉnh của parabol.

Lời giải chi tiết

a) Gọi PTCT của parabol là \({y^2} = 2px\)

Với \(M(x;y)\) bất kì nằm trên parabol, ta có: \(MF = x + \frac{p}{2} \ge \frac{p}{2}\) (do \(x \ge 0\))

Vì khoảng cách ngắn nhất giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là khoảng 112 km nên \(\frac{p}{2} = 112 \Leftrightarrow p = 224\)

\( \Rightarrow \) Phương trình chính tắc của (P) là: \({y^2} = 448x\)

b)

 Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Gọi \(M(x;y)\) là vị trí sao chổi A, nằm trên đường thẳng đi qua tiêu điểm và vuông góc với trục đối xứng của (P).

Parabol (P) có tiêu điểm \(F(112;0)\) \( \Rightarrow M(112;y)\)

\(MF = \left| {{y_M}} \right| = \sqrt {2.224.112}  = 224\)

Vậy khoảng cách là 224 km.

 

Giải bài 7 trang 59 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Mặt cắt của gương phản chiếu của một đèn pha có dạng một parabol (P) có phương trình chính tắc \({y^2} = 6x\). Tính khoảng cách từ điểm \(M(1;\sqrt 6 )\) trên gương đến tiêu điểm của (P). (với đơn vị trên hệ trục tọa độ là xentimet)

Cho parabol \({y^2} = 2px\), \(M({x_0};{y_0})\) thuộc parabol, bán kính qua tiêu: \(FM = {x_0} + \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \(2p = 6 \Leftrightarrow p = 3\)

\(M(1;\sqrt 6 )\) nằm trên parabol vì \({\left( {\sqrt 6 } \right)^2} = 6.1\)

Bán kính qua tiêu: \(MF = x + \frac{p}{2} = 1 + \frac{3}{2} = 2,5\) (cm)

 

Bài liên quan:

  1. Giải Bài tập cuối chuyên đề 3 – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  2. Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  3. Giải Bài 2. Hypebol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  4. Giải Bài 1. Elip – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Chuyên đề Toán 10 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.