• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 3

Đăng ngày: 19/12/2019 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De thi HK1 toan 6

adsense

Đề thi mẫu HK1 Toán lớp 6 – số 2
—– 13 —–

Đề bài

Câu 1: (1,5 điểm) Viết các số sau:

a) Sáu nghìn chín trăm hai mươi ba.

b) Số gồm tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.

c) Hai và ba phần tư.

d) Mười hai phần bốn mươi lăm.

Câu 2: (2 điểm)  Viết lại rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 7m 4dm = …….dm

b) 2 tấn 77kg = ……kg

c) 1654 m2 = ……ha

d) 1,5 giờ = …… phút

Câu 3 (2 điểm) Viết các số theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn:    4,50;     4,23;      4,55;     4,26.

b) Từ lớn đến bé:    71,11;     69,8;     71,2;     69,78.

Câu 4 (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 34,82 + 9,75            b) 72,1 – 30,4

c) 25,8 × 1,5                d) 95,2 : 68

Câu 5 (2 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 40m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.

a) Tính diện tích thửa ruộng đó.

b) Biết rằng cứ 100 m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 6 (2 điểm) Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. Tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Câu 7 (2 điểm) Thực hiện phép tính:

a) \(23 \times 75 + 25 \times 23 + 180\)

b) \(20 + {\rm{[60 }} – {\rm{ (10}} – {\rm{5}}{{\rm{)}}^2}{\rm{]  }}\)

Câu 8 (2 điểm) Tìm số tự nhiên x biết:

\(a)\;3x – 6 = {3^4}:{3^2}\)     

\(b)\;319 – 7\left( {x + 1} \right) = 200\)

Câu 9 (2 điểm) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm và OB = 6cm.

a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao?

b) So sánh OA và AB. Điểm A có là trung điểm của OB không? Vì sao?

Câu 10 (1 điểm) Số học sinh của một trường khi xếp mỗi hàng 8 em, mỗi hàng  9 em, mỗi hàng 10 em đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của trường đó, biết rằng số học sinh của trường đó trong khoảng 700 đến 750 em.

Câu 11 (1 điểm) Tìm số tự nhiên n, biết n + 5 chia hết cho n + 1

Lời giải chi tiết

Câu 1

a) Số sáu nghìn chín trăm hai mươi ba được viết là 6923.

b) Số gồm tám đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm được viết là 8,65.

c) Số hai và ba phần tư được viết là \(2\dfrac{3}{4}\).

d) Số mười hai phần bốn mươi lăm được viết là \(\dfrac{{12}}{{45}}\).

Câu 2

a) 7m 4dm = 74dm

b) 2 tấn 77kg = 2077kg

c) 1654 m2 = 0,1654 ha

d) 1,5 giờ = 90 phút

Câu 3

a) Ta có: \(4,23 < 4,26 < 4,5 < 4,55\)

Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(4,23;\;4,26;\;4,50;\;4,55.\)

b) Ta có: \(71,2 > 71,11 > 69,8 > 69,78.\)

Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: \(71,2;\;\;71,11;\;\;69,8;\;\;69,78.\)

adsense

Câu 5

a) Chiều dài thửa ruộng đó là:

\(40 \times 2 = 80\;\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng đó là:

\(80 \times 40 = 3200\;\left( {{m^2}} \right)\)

b)  \(3200\;{m^2}\) gấp \(100\;{m^2}\) số lần là:

\(3200:100 = 32\) (lần)

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

\(50 \times 32 = 1600\;\left( {kg} \right)\)

Đáp số: \(a)\;\;3200\;{m^2},\;\;b)\;\;1600\;kg.\)

Câu 6

\(A = \left\{ {0;\;1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6;\;7;\;8;\;9} \right\}.\)

Vậy tập hợp A có 10 phần tử.

Câu 7

\(\begin{array}{l}a)\,\,23 \times 75 + 25 \times 23 + 180\\\,\,\,\,\,{\rm{ = }}\,23 \times (75 + 25) + 180\\\,\,\,\,\,{\rm{ = }}\,23 \times 100 + 180\\\,\,\,\,\,{\rm{ = }}\,2300 + 180\\\,\,\,\,\,{\rm{ = }}\,2480\end{array}\)

\(b)\,\,20 + {\rm{[60 }} – {\rm{ (10}} – {\rm{5}}{{\rm{)}}^2}{\rm{]  }}\)

\(= 20 + {\rm{[60 }} – {\rm{ }}{{\rm{5}}^2}{\rm{]}}\)

\(= 20 + {\rm{[60 }} – {\rm{ 25]}}\)

\(= 20 + \,35\)

\(=55\)

Câu 8

\(\begin{array}{l}a)\;3x – 6 = {3^4}:{3^2}\\\;\;\;\;3x – 6 = {3^2}\\\;\;\;\;3x – 6 = 9\\\;\;\;\;3x\;\;\;\;\;\; = 9 + 6\\\;\;\;\;3x\;\;\;\;\;\; = 15\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = 15:3\\\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\;\;\; = 5.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\;\;319 – 7\left( {x + 1} \right) = 200\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;7\left( {x + 1} \right) = 319 – 200\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;7\left( {x + 1} \right) = 119\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x + 1 = 119:7\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x + 1 = 17\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\; = 17 – 1\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x\;\;\;\;\; = 16.\end{array}\)

Câu 9

a) Trên tia Ox ta có \(OA < OB\;\;\left( {do\;\;3cm\;\; < \;6cm} \right)\) nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

b) Vì điểm A nằm giữa hai điểm O và B (chứng minh câu a)) nên ta có \(OA + AB = OB\)

\( \Rightarrow AB = OB – OA = 6 – 3 = 3\,cm\)

Ta có: điểm A nằm giữa hai điểm O và B (cmt).

Lại có \(OA = AB = 3cm\;\left( {cmt} \right)\)

Suy ra điểm A là trung điểm của OB.

Câu 10

Gọi x là số học sinh của trường đó . Theo giả thiết ta có \(700 < \;x\; < 750.\)

Vì số học sinh của khi xếp mỗi hàng 8 em, mỗi hàng  9 em, mỗi hàng 10 em đều vừa đủ hàng nên \(x \vdots 8\,\,;\,\,\,x \vdots 9  \,;\,\,x \vdots \,10\). Suy ra x là bội chung của 8; 9; 10, hay \(x \in BC\,(8;\,\,9;\,\,10)\).

Ta có: \(8 = {2^3}\,\,;\,\,\,\,\,9 = {3^2}\,\,;\,\,\,\,\,10 = 2.5\).

\(BCNN\left( {8;\;9;\;10} \right) = {2^3}{.3^2}.5 = 360\)

Suy ra \(BC\left( {8;\;9;\;10} \right) \in \left\{ {0;\;360;\;720;\;1080;\;…..} \right\}\) hay \(\;\;x \in \left\{ {0;\;360;\;720;\;1080;….} \right\}\)

Vì \(700 < \;x\; < 750\)  nên \(x = 720.\)

Vậy trường đó có tất cả 720 học sinh.

Câu 11

Ta có : \(n + 5 = \left( {n + 1} \right) + 4.\)

Khi đó ta có: \((n + 5):(n + 1) = \dfrac{{n + 1}}{{n + 1}} + \dfrac{4}{{n + 1}} = 1 + \dfrac{4}{{n + 1}}\).

Để n + 5 chia hết cho n + 1 thì ta phải có 4 chia hết cho n + 1, từ đó suy ra \(n + 1 \in U\left( 4 \right).\)

\(U\left( 4 \right) = \left\{ { – 4; – 2; – 1;\;1;\;2;\;4} \right\}.\)

Ta có bảng sau:

n + 1

– 4

–2

–1

1

2

4

n

–5

–3

–2

0

1

3

Vì  n là số tự nhiên nên \(n \in {\rm{\{ 0;}}\,\,{\rm{1;  3\} }}\).
Vậy để n + 5 chia hết cho n + 1 thì \(n \in {\rm{\{ 0;}}\,\,{\rm{1;  3\} }}\).

Thuộc chủ đề:Toán lớp 6 Tag với:De thi HK1 toan 6

Bài liên quan:

  1. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 (KNTT) – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 12
  2. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 9
  3. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 10
  4. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 8
  5. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 7
  6. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 6
  7. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 5
  8. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 4
  9. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 3
  10. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 2
  11. Đề thi ôn tập cuối HK1 Toán 6 – NH 2022 – 2023 – file WORD – BT số 1 (Tương tự)
  12. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 3
  13. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 2
  14. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Kết nối) có đáp án năm 2021-2022 – số 1
  15. Đề thi HK1 môn Toán 6 (Chân trời) có đáp án năm 2021-2022 – số 3

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • TRẮC NGHIỆM LUYỆN TẬP TOÁN 6 – file WORD
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách Chân trời)
  • GIÁO ÁN PowerPoint CẢ NĂM TOÁN LỚP 6 (Sách cánh diều)
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – CÁNH DIỀU
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – KẾT NỐI TRI THỨC
  • Giáo án (KHBD) Toán lớp 6 – Chân trời sáng tạo
  • Giải bài tập Toán 6




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.