• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Các dạng bài toán lãi suất thường gặp

Các dạng bài toán lãi suất thường gặp

Ngày 14/11/2021 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Bai toan lai suat, Ham so mu

1. Lãi đơn

Số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra.

Công thức tính lãi đơn: \({{V}_{n}}={{V}_{0}}\left( 1+r.n \right)\)

Trong đó:

\({{V}_{n}}\) : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn;

\({{V}_{0}}\) : Số tiền gửi ban đầu;

\(n\) : Số kỳ hạn tính lãi;

\(r\) : Lãi suất định kỳ, tính theo

2. Lãi kép

Là số tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do tiền gốc đó sinh ra thay đổi theo từng định kỳ.

a. Lãi kép, gửi một lần: \({{T}_{n}}={{T}_{0}}{{\left( 1+r \right)}^{n}}\)

Trong đó:

\({{T}_{n}}\) : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn;

\({{T}_{0}}\) : Số tiền gửi ban đầu;

\(n\) : Số kỳ hạn tính lãi;

\(r\) : Lãi suất định kỳ, tính theo

b. Lãi kép liên tục: \({{T}_{n}}={{T}_{0}}.{{e}^{nr}}\)

Trong đó:

\({{T}_{n}}\) : Số tiền cả vốn lẫn lãi sau n kỳ hạn;

\({{T}_{0}}\) : Số tiền gửi ban đầu;

\(n\) : Số kỳ hạn tính lãi;

\(r\) : Lãi suất định kỳ, tính theo

c. Lãi kép, gửi định kỳ.

Trường hợp gửi tiền định kì cuối tháng.

Bài toán 1:  Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền thu được là:

\({{T}_{n}}=\frac{m}{r}\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]\)

Bài toán 2:  Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền cần gửi mỗi tháng là: \(m=\frac{Ar}{{{\left( 1+r \right)}^{n}}-1}\)

Bài toán 3:  Cứ cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tháng thu được đề bài cho là: \(n={{\log }_{1+r}}\left( \frac{Ar}{m}+1 \right)\).

Trường hợp gửi tiền định kì đầu tháng.

Bài toán 4:  Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền thu được là: \({{T}_{n}}=\frac{m}{r}\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]\left( 1+r \right)\)

Bài toán 5:  Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền cần gửi mỗi tháng là: \(m=\frac{Ar}{\left( 1+r \right)\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]}\)

Bài toán 6:  Cứ đầu mỗi tháng gửi vào ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tháng thu được đề bài cho là: \(n={{\log }_{1+r}}\left[ \frac{Ar}{m\left( 1+r \right)}+1 \right]\).

Trường hợp vay nợ và trả tiền định kì đầu tháng.

Bài toán 7:  Vay ngân hàng A triệu đồng. Cứ đầu mỗi tháng (năm) trả ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền còn nợ là: \({{T}_{n}}=A{{\left( 1+r \right)}^{n}}-m\left( 1+r \right)\frac{{{\left( 1+r \right)}^{n}}-1}{r}\)

Bài toán 8:  Vay ngân hàng A triệu đồng. Cứ đầu mỗi tháng (năm) trả ngân hàng m triệu, lãi suất kép \(r

Người ta chứng minh được số tiền còn nợ là: \({{T}_{n}}=A{{\left( 1+r \right)}^{n}}-m\left( 1+r \right)\frac{{{\left( 1+r \right)}^{n}}-1}{r}\)

Ví dụ:  Một người gửi tiết kiệm với lãi suất 8,4

A. 9.                            B. 14.                          C. 8.                            D. 7.

Giải:

\({{P}_{n}}=P{{\left( 1+0,084 \right)}^{n}}\)

Số tiền sau n năm gấp đôi số tiền ban đầu là:

\(3P=P{{\left( 1+0,084 \right)}^{n}}\Leftrightarrow {{\log }_{1,084}}3\approx 13,6=14\) năm. Chọn B.

3. Bài tập áp dụng

Bài 1:

Một người muốn gửi tiết kiệm ở ngân hàng và hi vọng sau 4 năm có được 850 triệu đồng để mua nhà. Biết rằng lãi suất ngân hàng mỗi tháng trong thời điểm hiện tại là 0,45

A. 15,833 triệu đồng               B. 16,833 triệu đồng.

C. 17,833 triệu đồng.              D. 18,833 triệu đồng.

Giải:

Giả sử người này gửi tiền ở thời điểm t nào đó, kể từ thời điểm này sau 4 năm (48 tháng) ông muốn có số tiền 850 triệu. Như vậy rõ ràng ta có thể coi đây là bài toán gửi tiền định kì đầu tháng.

Áp dụng bài toán 5 ta có số tiền phải gửi mỗi tháng là: \(m=\frac{Ar}{\left( 1+r \right)\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]}\)

Theo đề: n =48 tháng, \(r=0,45

Tiền thu được: 850 triệu đồng. thay vào:

\(m = \frac{{850000000 \times 0,45% }}{{\left( {1 + 0,45% } \right)\left[ {{{\left( {1 + 0,45% } \right)}^{48}} – 1} \right]}} = 15,833\)

Chọn A.

Bài 2:

Một bà mẹ Việt Nam anh hùng được hưởng số tiền là 4 triệu đồng trên một tháng (chuyển vào tài khoản của mẹ ở ngân hàng vào đầu tháng). Từ tháng 1 năm 2016 mẹ không đi rút tiền mà để lại ngân hàng và được tính lãi suất 1

A. 50 triệu 730 nghìn đồng.               

B. 50 triệu 740 nghìn đồng.

C. 53 triệu 760 nghìn đồng.                           

D. 48 triệu 480 nghìn đồng.

Giải:

Ta có tổng số tiền A thu được, nếu ban đầu gửi vào a đồng, từ đầu tháng sau gửi thêm a đồng (không đổi) vào đầu mỗi tháng với lãi suấ r

\(A=a+\frac{a}{r}\left( 1+r \right)\left[ {{\left( 1+r \right)}^{n}}-1 \right]\)

Áp dụng với a = 4 triệu đồng, \(r=1

\(A=\frac{4000000}{1

Bài 3:

Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12

A. \(m=\frac{100.{{\left( 1,01 \right)}^{3}}}{3}\) (triệu đồng).                             

B. \(m=\frac{{{\left( 1,01 \right)}^{3}}}{{{\left( 1,01 \right)}^{3}}-1}\) (triệu đồng).

C. \(m=\frac{100.1,03}{3}\) (triệu đồng).                             

D. \(m=\frac{120.{{\left( 1,12 \right)}^{3}}}{{{\left( 1,12 \right)}^{3}}-1}\) (triệu đồng).

Giải:

Lãi suất 12

Số tiền gốc sau 1 tháng là: \(T+T.r-m=T\left( 1+r \right)-m\)

Số tiền gốc sau 2 tháng là:

\(\left[ T(1+r)-m \right]+\left[ T(1+r)-m \right].r-m=T{{\left( 1+r \right)}^{2}}-m\left[ \left( 1+r \right)+1 \right]\)

Số tiền gốc sau 3 tháng là:

\(T{{\left( 1+r \right)}^{3}}-m\left[ {{\left( 1+r \right)}^{2}}+1+r+1 \right]=0\)

Do đó: \(m=\frac{T{{\left( 1+r \right)}^{3}}}{{{\left( 1+r \right)}^{2}}+1+r+1}=\frac{T{{\left( 1+r \right)}^{3}}.r}{{{\left( 1+r \right)}^{3}}-1}=\frac{1,{{01}^{3}}}{1,{{01}^{3}}-1}\) (triệu đồng).

Chọn B.

Bài 4:

Ông A muốn sở hữu khoản tiền 20.000.000đ vào ngày 2/3/2012 ở một tài khoản lãi suất năm là 6,05

A. 14.909.965,25 (đồng). 

B. 14.909.965,26 (đồng).

C. 14.909.955,25 (đồng). 

D. 14.909.865,25 (đồng).

Giải:

Gọi \({{V}_{0}}\) là lượng vốn cần đầu tư ban đầu, lượng vốn sẽ được đầu tư trong 5 năm nên ta có: \(20.000.000={{V}_{0}}.{{\left( 1+0,0605 \right)}^{5}}\)

\(\Rightarrow {{V}_{0}}=20.000.000.{{\left( 1+0,0605 \right)}^{-5}}=14.909.965,25\) đ.

Chọn A.

Bài 5:

Ông Tuấn gửi 9,8 triệu đồng tiết kiệm với lãi suất 8,4

A. 9 năm.                    B. 8 năm.                     C. 7 năm.                     D. 10 năm.

Giải:

Gọi P là số tiền gửi ban đầu. Sau n năm \(\left( n\in \mathbb{N} \right)\), số tiền thu được là:

\({{P}_{n}}=P{{\left( 1+0,084 \right)}^{n}}=P{{\left( 1,084 \right)}^{n}}\)

Áp dụng với số tiền đề bài cho ta được:

\(20=9,8.{{\left( 1,084 \right)}^{n}}\Leftrightarrow {{\left( 1,084 \right)}^{n}}=\frac{20}{9,8}\Leftrightarrow n={{\log }_{1,084}}\left( \frac{20}{9,8} \right)\approx 8,844\)

vì n là số tự nhiên nên chọn  n = 9.

Chọn A.

Bài liên quan:

  1. Học toán Bài 4 Hàm số mũ Hàm số lôgarit

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.