• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức / Luyện tập chung trang 43 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Luyện tập chung trang 43 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Ngày 21/07/2021 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức Tag với:CHƯƠNG II. TÍNH CHIA HẾT TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 1 – Sách Kết nối tri thức – Bài: Luyện tập chung trang 43
============
Bài: Luyện tập chung trang 43
Chương
=============

Bài tập 2.25:  Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5

b) Các số đó chia hết cho 3

Lời giải:

a) Các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530

b) Các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501

Bài tập 2.26: Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

$A = 4^{}.6^{3}$

$B = 9^{2}.15^{2}$

Lời giải:

$A = 4^{2}.6^{3}=4.4.6.6.6=2^{2}.2^{2}.2.3.2.3.2.3=2^{7}.3^{3}$

$B = 9^{2}.15^{2}=9.9.15.15=3^{2}.3^{2}.3.5.3.5=3^{6}.5^{2}$

Bài tập 2.27:  Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

a) 100 – x chia hết cho 4

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9

Lời giải:

a) 100 – x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4

Do đó x là bội của 4 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 4; 8; 12; 16; 20}

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9

Do đó x là bội của 9 và không vượt quá 22

Vậy x ∈ {0; 9; 18}

Bài tập 2.28: Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Lời giải:

Gọi số người mỗi nhóm là x.

Theo đó x thuộc Ư(40) và 3

Vậy x ∈ {4; 5; 8; 10; 20}

Bài tập 2.29: Hai số nguyên tố được gọi là sinh đôi nếu chúng hơn kém nhau hai đơn vị. Ví dụ 17 và 19 là hai số nguyên tố sinh đôi. Em hãy liệt kê các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40.

Lời giải:

Các cặp số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 40: 

  • 3 và 5
  • 5 và 7
  • 7 và 9
  • 11 và 13
  • 17 và 19
  • 29 và 31

======

CHƯƠNG:
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 1 – Sách Kết nối tri thức

Bài liên quan:

  1. Bài 11: Ước chung, ước chung lớn nhất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  2. Bài 12: Bội chung, bội chung nhỏ nhất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  3. Luyện tập chung trang 54 – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  4. Bài tập cuối chương II – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  5. Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  6. Bài 9: Dấu hiệu chia hết – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức
  7. Bài 10: Số nguyên tố – Toán lớp 6 (Tập 1) – Kết nối tri thức

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 6 – Kết nối tri thức

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.