Giải bài tập SGK Toán 6 – tập 2 – Sách Kết nối tri thức – Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số.
============
Bài 26: Phép nhân và phép chia phân số.
=============
Hoạt động 1: Em hãy nhớ lại quy tắc nhân hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính $\frac{8}{3}.\frac{3}{7}$ và $\frac{4}{6}.\frac{5}{8}$
Lời giải:
Muốn nhân hai phân số , ta nhân các tử số vơi nhau và nhân các mẫu vơi nhau .
$\frac{8}{3}.\frac{3}{7}=\frac{24}{21}=\frac{8}{7}.$
$\frac{4}{6}.\frac{5}{8}=\frac{20}{48}=\frac{5}{12}.$
Luyện tập 1: Tính
a, $\frac{-2}{5}.\frac{5}{4}$
b, $\frac{-7}{10}.\frac{-9}{11}$
Lời giải:
a. $\frac{-2}{5}.\frac{5}{4}=\frac{-10}{20}=\frac{-1}{2}$
b. $\frac{-7}{10}.\frac{-9}{11}=\frac{63}{110}$
Vận dụng 1: Tính diện tích tam giác biết một cạnh dài $\frac{9}{5}$ cm, chiều cao ứng với cạnh đó bằng $\frac{7}{3}$ cm.
Lời giải:
Diện tích của hình tam giác là : $\frac{1}{2}.\frac{9}{5}.\frac{7}{3}=\frac{21}{10} cm .$
Luyện tập 2: Tính
a, $\frac{6}{13}.\frac{8}{7}.\frac{-26}{3}.\frac{-7}{8}$
b, $\frac{6}{5}.\frac{3}{13}-\frac{6}{5}.\frac{16}{13}$
Lời giải:
a.$\frac{6}{13}.\frac{8}{7}.\frac{-26}{3}.\frac{-7}{8}=(\frac{8}{7}.\frac{-7}{8}).(\frac{6}{13}.\frac{-26}{3})$
$=-1.-4=4$
b.$\frac{6}{5}.\frac{3}{13}-\frac{6}{5}.\frac{16}{13}=\frac{6}{5}.(\frac{3}{13}-\frac{16}{13})=\frac{6}{5}.-1=-\frac{6}{5}.$
Hoạt động 2: Tính các tích sau: $\frac{5}{4}.\frac{4}{5}$; $\frac{-5}{7}.\frac{7}{-5}$
Lời giải:
$\frac{5}{4}.\frac{4}{5}=\frac{20}{20}=1.$
$\frac{-5}{7}.\frac{7}{-5}=\frac{-35}{-35}=1$
Từ HĐ2, ta có :
Phân số nghịch đảo của 11 là $\frac{1}{11}$
Phân số nghịch đảo của $\frac{7}{-5} là \frac{-5}{7}.$
Hoạt động 3: Em hãy nhắc lại quy tắc chia hai phân số (có tử và mẫu đều dương), rồi tính $\frac{3}{4}:\frac{2}{5}$
Lời giải:
Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0 , ta nhân số bị chia với phần nghịch đảo của số chia .
$\frac{3}{4}:\frac{2}{5}=\frac{3}{4}.\frac{5}{2}=\frac{15}{8}$
Luyện tập 3: Tính
a.$\frac{-8}{9}:\frac{4}{3}$
b.$(-2):\frac{2}{5}$
Lời giải:
a.$\frac{-8}{9}:\frac{4}{3}=\frac{-8}{9}.\frac{3}{4}=\frac{-8.3}{9.4}=\frac{-2}{3}$
b.$(-2):\frac{2}{5}=(-2).\frac{5}{2}=-5.$
Vận dụng 2: Trong một công thức làm bánh An cần $\frac{3}{4}$ cốc đường để làm 9 cái bánh. Nếu An chỉ muốn làm 6 cái bánh thì cần bao nhiêu cốc đường?
Lời giải:
Một cái bánh cần số phần của cốc đường là : $\frac{3}{4}:9=\frac{3.1}{4.9}=\frac{1}{12}$ (phần)
Làm 6 cái bánh cần số phần cốc đường là : $6.\frac{1}{12}=\frac{1}{2}$ (phần)
Bài tập 6.27: Thay dấu “?” bằng số thích hợp trong bảng sau :
a | $\frac{9}{25}$ | 12 | $\frac{-5}{6}$ |
b | 1 | $\frac{-9}{8}$ | 3 |
a.b | ? | ? | ? |
a:b | ? | ? | ? |
Lời giải:
a | $\frac{9}{25}$ | 12 | $\frac{-5}{6}$ |
b | 1 | $\frac{-9}{8}$ | 3 |
a.b | $\frac{9}{25}$ | $\frac{-27}{2}$ | $\frac{-5}{2}$ |
a:b | $\frac{9}{25}$ | $\frac{-32}{3}$ | $\frac{-5}{18}$ |
Bài tập 6.28: Tính :
a) $\frac{7}{8}+\frac{7}{8}:\frac{1}{8}-\frac{1}{2};$
b) $\frac{6}{11}+\frac{11}{3}.\frac{3}{22}.$
Lời giải:
a) $\frac{7}{8}+\frac{7}{8}:\frac{1}{8}-\frac{1}{2}= \frac{7}{8}+\frac{7}{8}.8-\frac{1}{2}=\frac{7}{8}-\frac{4}{8}+7=\frac{3}{8}+7=\frac{59}{8}.$
b) $\frac{6}{11}+\frac{11}{3}.\frac{3}{22}=\frac{12}{22}+\frac{11}{22}=\frac{23}{22}.$
Bài tập 6.29: Tính một cách hợp lí :
a. $\frac{3}{4}.\frac{1}{13}-\frac{3}{4}.\frac{14}{13};$
b. $\frac{5}{13}.\frac{-3}{10}.\frac{-13}{5}.$
Lời giải:
a.$\frac{3}{4}.\frac{1}{13}-\frac{3}{4}.\frac{14}{13}=\frac{3}{4}.(\frac{1}{13}-\frac{14}{13})=\frac{3}{4}.(-1)=-\frac{3}{4}.$
b.$\frac{5}{13}.\frac{-3}{10}.\frac{-13}{5}=(\frac{5}{13}.\frac{-13}{5})\frac{-3}{10}=\frac{3}{10}.$
Bài tập 6.30: Mỗi buổi sáng , Nam thường đi xe đạp từ nhà đến trường vơi vận tốc 15km/h và hết 20 phút.Hỏi quãng đường từ nhà Nam đến trường dài bao nhiêu kilomet?
Lời giải:
Đổi 20 phút= $\frac{1}{3}$ giờ
Quãng đường từ nhà Nam đến trường dài số kilomet là :
$15.\frac{1}{3}= 5(km)$
Bài tập 6.31: Một hình chữ nhật có chiều dài là $\frac{7}{2}$ cm,diện tích $\frac{21}{10}$ $cm^{2}$.Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.
Lời giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là :
$\frac{21}{10}:\frac{7}{2}=\frac{3}{5}(cm)$
Bài tập 6.32: Tìm x ,biết :
a) $x.\frac{7}{2}=\frac{7}{9}$ ; b)$x: \frac{8}{5}=\frac{5}{2}$
Lời giải:
a. $x=\frac{7}{9}:\frac{7}{2}=\frac{7}{9}.\frac{2}{7}=\frac{2}{9}$
b. $x=\frac{5}{2}.\frac{8}{5}=\frac{8}{2}=4$
Bài tập 6.33: Lớp 6A có $\frac{1}{3}$ số học sinh thích môn Toán .Trong số các học sinh thích môn Toán ,có $\frac{1}{2}$ số học sinh thích môn Ngữ Văn .Hỏi có bao nhiêu phần số học sinh lớp 6A thích cả môn Toán và Ngữ Văn ?
Lời giải:
Số phần số học sinh lớp 6A thích cả môn toán và môn ngữ văn là :
$\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}$ (phần)
======
THƯ MỤC SÁCH: Giải bài tập Toán lớp 6 – Tập 2 – Sách Kết nối tri thức.
Trả lời