• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời / Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Ngày 27/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời Tag với:CHUYEN DE 3 TOAN 10 CT

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

============

Giải mục 1 trang 60, 61 Chuyên đề học tập Toán 10

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ1

Gắn một đoạn ống nhựa vào đầu bóng của một đèn chiếu nhỏ để tạo ra một chùm ánh sáng hình mặt nón tròn xoay (Hình 1a, b). Chiếu đèn lên một bức tường với các góp nghiêng khác nhau để ánh sáng từ đèn hắt lên bức tường tạo thành các bóng khác nhau (HÌnh 1c, d, e). Nhận xét hình ảnh bạn nhìn thấy trên bức tường.

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

Hình 1c: Hình ảnh trên bức tường là hình elip

Hình 1d: Hình ảnh trên bức tường là hypebol

Hình 1e: Hình ảnh trên bức tường là parabol

Thực hành 1

Giao của mặt phẳng và mặt nón trong Hình 2b, c có dạng đường gì?

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

Trong Hình 2b, giao của mặt phẳng và mặt nón là một elip hoặc một đường tròn.

Trong Hình 2c, giao của mặt phẳng và mặt nón là một hypebol.

Vận dụng 1

Khi máy bay bay song song với mặt đất với vận tốc lớn hơn vận tốc của âm thanh sẽ tạo ra các lớp không khí dao động có hình mặt nón (nón Mach) (Hình 3) và tạo ra tiếng nổ mạnh, gọi là tiếng nổ siêu thanh. Những người trên mặt đất nếu nghe thấy tiếng nổ này cùng một thời điểm thì vị trí của họ cùng thuộc một đường hypebol. Hãy giải thích.

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

Những người trên mặt đất nếu nghe thấy tiếng nổ này cùng một thời điểm thì vị trí của họ thuộc giao của nón Mach với mặt đất.

Quan sát thấy giao tuyến này chính là một nhánh của hypebol.

Giải mục 2 trang 61, 62, 63, 64 Chuyên đề học tập Toán 10

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

HĐ2

Cho đường conic có tiêu điểm F, đường chuẩn \(\Delta \) và một điểm M là điểm nằm trên đường conic đó. Tìm mối liên hệ giữa tỉ số \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}}\) và tên gọi của đường conic đó.

Giải Bài 4. Tính chất chung của ba đường conic – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Lời giải chi tiết:

+ Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (E)\)

\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{a + ex}}{{\frac{{a + ex}}{e}}} = e\), \(\frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = \frac{{a – ex}}{{\frac{{a – ex}}{e}}} = e\)

Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} < 1\)

+ Hypebol (H):  \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(M(x;y) \in (H)\)

\(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\left| {x + \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a + ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a + ex} \right|}}{e}}} = e\); \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{\left| {a – ex} \right|}}{{\left| {x – \frac{a}{e}} \right|}} = \frac{{\left| {a – ex} \right|}}{{\frac{{\left| {a – ex} \right|}}{e}}} = e\) ;

Vậy \(\frac{{M{F_1}}}{{d(M,{\Delta _1})}} = \frac{{M{F_2}}}{{d(M,{\Delta _2})}} = e = \frac{c}{a} > 1\)

+ Parabol (P)  \({y^2} = 2px\)

\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e = 1\)

Kết luận các đường conic đều có \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\) và

\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} < 1\) thì conic là đường elip

\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1\) thì conic là đường parabol

\(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} > 1\) thì conic là đường hypebol

Thực hành 2

Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{12}} – \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

c) \({y^2} = \frac{1}{2}x\)

Phương pháp giải:

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{a}{e}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{a}{e}\).

c) Parabol (P)  \({y^2} = 2px\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết:

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{5} + \frac{{{y^2}}}{2} = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt 3 \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }} = \frac{{\sqrt {15} }}{5}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – \sqrt 3 ;0),{F_2}(\sqrt 3 ;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{12}} – \frac{{{y^2}}}{4} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 4\)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a} = \frac{4}{{2\sqrt 3 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – 4;0),{F_2}(4;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – 3\) và \({\Delta _2}: x = 3\).

c) Parabol (P): \({y^2} = \frac{1}{2}x\), suy ra \(p = \frac{1}{4}\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{1}{8};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{1}{8}\)

Vận dụng 2

Quỹ đạo của các vật thể sau đây là những đường conic. Những đường này là elip, parabol hay hypebol.

 

 

Tên

 

 

Tâm sai

 

 

Trái Đất

 

 

0,0167

 

 

Sao chổi Halley

 

 

0,9671

 

 

Sao chổi Great Southern of 1887

 

 

1,0

 

 

Vật thể Oumuamua

 

 

1,2

 

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/oumuamud)

Phương pháp giải:

Đường conic có tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Lời giải chi tiết:

 

 

Tên

 

 

Tâm sai

 

 

So sánh với 0 và 1

 

 

Kết luận

 

 

Trái Đất

 

 

0,0167

 

 

0 < 0,0167 < 1

 

 

Elip

 

 

Sao chổi Halley

 

 

0,9671

 

 

0 < 0,9671 < 1

 

 

Elip

 

 

Sao chổi Great Southern of 1887

 

 

1,0

 

 

1

 

 

Parabol

 

 

Vật thể Oumuamua

 

 

1,2

 

 

1,2 > 1

 

 

hypebol

 

Giải bài 1 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Xác định tâm sai, tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn tương ứng của mỗi đường conic sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{15}} – \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\)

c) \({y^2} = x\)

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}} \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{a}{e}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – c;0),{F_2}(c;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{a}{e}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{a}{e}\).

c) Parabol (P)  \({y^2} = 2px\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{p}{2};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

a) Elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{7} = 1\), suy ra \(c = \sqrt {{a^2} – {b^2}}  = \sqrt 2 \)

+ Tâm sai của elip: \(e = \frac{c}{a} = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – \sqrt 2 ;0),{F_2}(\sqrt 2 ;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{{9\sqrt 2 }}{2}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{{9\sqrt 2 }}{2}\).

b) Hypebol (H): \(\frac{{{x^2}}}{{15}} – \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\), \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  = 5\)

+ Tâm sai của hypebol: \(e = \frac{c}{a} = 3\)

+ Tiêu điểm \({F_1}( – 5;0),{F_2}(5;0)\)

+ Đường chuẩn: \({\Delta _1}: x =  – \frac{{\sqrt {15} }}{3}\) và \({\Delta _2}: x = \frac{{\sqrt {15} }}{3}\).

c) Parabol (P): \({y^2} = x\), suy ra \(p = \frac{1}{2}\)

+ Tâm sai \(e = 1\)

+ Tiêu điểm \(F(\frac{1}{4};0)\)

+ Đường chuẩn: \(\Delta : x =  – \frac{1}{4}\)

Giải bài 2 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạoChuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Viết phương trình của đường conic có tâm sai bằng 1, tiêu điểm \(F(1;0)\) và đường chuẩn là \(\Delta : x + 1 = 0\)

Bước 1: Xác định loại đường conic dựa vào tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Bước 2: Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\)

Từ đó kết luận phương trình đường conic.

Lời giải chi tiết

Đường conic có tâm sai bằng 1 thì là parabol.

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x – 1} \right)}^2} + {y^2}} }}{{\left| {x + 1} \right|}} = 1\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x – 1} \right)}^2} + {y^2}}  = \left| {x + 1} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} + {y^2} = {\left( {x + 1} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 4x\end{array}\)

Vậy phương trình đường parabol là \({y^2} = 4x\)

Giải bài 3 trang 64 Chuyên đề học tập Toán 10 – Chân trời sáng tạo

Đề bài

Viết phương trình của đường conic (C) trong mỗi trường hợp sau:

a) (C) có tiêu điểm \(F(8;0)\), đường chuẩn là \(\Delta : x – 2 = 0\)và tâm sai \(e = 2\)

b) (C) có tiêu điểm \(F( – 4;0)\), đường chuẩn là \(\Delta : x + \frac{{25}}{4} = 0\)và tâm sai \(e = \frac{4}{5}\)

Bước 1: Xác định loại đường conic dựa vào tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Bước 2: Tìm tập hợp các điểm M sao cho \(\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = e\)

Từ đó kết luận phương trình đường conic.

Lời giải chi tiết

a) Đường conic có tâm sai bằng 2 thì là hypebol.

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = 2 \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x – 8} \right)}^2} + {y^2}} }}{{\left| {x – 2} \right|}} = 2\\ \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {x – 8} \right)}^2} + {y^2}}  = 2\left| {x – 2} \right|\\ \Leftrightarrow {\left( {x – 8} \right)^2} + {y^2} = 4{\left( {x – 2} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {y^2} = 3{x^2} – 48\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{{48}} = 1\end{array}\)

Vậy phương trình đường hypebol là \(\frac{{{x^2}}}{{16}} – \frac{{{y^2}}}{{48}} = 1\)

b) Đường conic có tâm sai \(e = \frac{4}{5} < 1\) thì là elip

Điểm \(M(x,y)\) thuộc đường conic khi và chỉ khi

\(\begin{array}{l}\frac{{MF}}{{d(M,\Delta )}} = \frac{4}{5} \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {{{\left( {x + 4} \right)}^2} + {y^2}} }}{{\left| {x + \frac{{25}}{4}} \right|}} = \frac{4}{5}\\ \Leftrightarrow 5\sqrt {{{\left( {x + 4} \right)}^2} + {y^2}}  = 4\left| {x + \frac{{25}}{4}} \right|\\ \Leftrightarrow 25{\left( {x + 4} \right)^2} + 25{y^2} = 16{\left( {x + \frac{{25}}{4}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 25{y^2} + 9{x^2} = 225\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\end{array}\)

Vậy phương trình đường elip là \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Bài 4 trang 64


Đề bài

Quỹ đạo của các vật thể sau đây là những đường conic. Những đường này là elip, parabol hay hypebol?

Tên

Tâm sai

Sao Hỏa

0,0934

Mặt Trăng

0,0549

Sao Thủy

0,2056

Sao chổi Ikeya-Seki

0,9999

C/2019 Q4

3,5

(Nguồn: https://vi.wikipedia.org)

Đường conic có tâm sai e:

+ \(0 < e < 1\) thì conic là đường elip

+ \(e = 1\) thì conic là đường parabol

+ \(e > 1\) thì conic là đường hypebol

Lời giải chi tiết

Tên

Tâm sai

So sánh với 0 và 1

Kết luận

Sao Hỏa

0,0934

0 < 0,0934 < 1

Elip

Mặt Trăng

0,0549

0 < 0,0549 < 1

Elip

Sao Thủy

0,2056

0 < 0,2056 < 1

Elip

Sao chổi Ikeya-Seki

0,9999

\( \approx 1\)

Parabol

C/2019 Q4

3,5

3,5 > 1

Hypebol

Bài liên quan:

  1. Giải Bài tập cuối chuyên đề 3 – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  2. Giải Bài 3. Parabol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  3. Giải Bài 2. Hypebol – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)
  4. Giải Bài 1. Elip – Chuyên đề Toán 10 (Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Chuyên đề Toán 10 – SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.