• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Ngày 05/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 9 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
==============

Giải bài 9.26 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Gọi H là trực tâm của tam giác ABC không vuông. Tìm trực tâm của các tam giác HBC, HCA, HAB

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 9.26

Phương pháp giải

AH ⊥ BC tại N, BH ⊥ AC tại P, CH ⊥ AB tại M =>C là trực tâm của tam giác AHB.

Chứng minh B là trực tâm của ΔHAC, A là trực tâm của tam giác HBC

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Trong ΔABC ta có H là trực tâm nên:

AH ⊥ BC tại N, BH ⊥ AC tại P, CH ⊥ AB tại M

Trong ΔAHB, ta có:

       AC ⊥ BH

       BC ⊥ AH

=>C là trực tâm của tam giác AHB.

Trong ΔHAC, ta có:

       AB ⊥ CH

       CB ⊥ AH

=> B là trực tâm của ΔHAC.

Trong ΔHBC, ta có:

       BA ⊥ HC

       CA ⊥ BH

=> A là trực tâm của tam giác HBC

 

–>

— *****

Giải bài 9.27 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}\) = 100° và trực tâm H. Tìm góc BHC

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 9.27

Phương pháp giải

Xét ∆ADB là tam giác vuông tại D, tìm \(\widehat{EBH}\) 

Xét ∆BEH là tam giác vuông tại E, tìm \(\widehat{BHC}\) 

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Gọi E là chân đường cao từ C xuống AB, D là chân đường cao từ B xuống AC

=> HC ⊥ BE, HB ⊥ CD

Ta có \(\widehat{BAC}\) + \(\widehat{BAD}\) = 180°

=> 100° + \(\widehat{BAD}\) = 180°

=> \(\widehat{BAD}\) = 80°

∆ ADB là tam giác vuông tại D => \(\widehat{BAD}\) + \(\widehat{ABD}\) = 90°

                                            =>\(\widehat{ABD}\) =  90°-  80° =  10°

                                            => \(\widehat{EBH}\) = 10°

∆ BEH là tam giác vuông tại E => \(\widehat{EBH}\) + \(\widehat{BHE}\) = 90°

                                            =>\(\widehat{BHE}\) =  90°-  10° =  80°

                                            => \(\widehat{BHC}\) = 80°

 

–>

— *****

Giải bài 9.28 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Xét điểm O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng nếu O nằm trên một cạnh của tam giác ABC thì ABC là một tam giác vuông

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 9.28

Phương pháp giải

Xét ∆ OAB ta có : \(\widehat{OAB}\) + \(\widehat{OBA}\) + \(\widehat{AOB}\)=  180°

=> số đo \(\widehat{BAC}\) 

Vậy ∆ ABC vuông tại A

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

O cách đều 3 đỉnh của tam giác ABC => O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC

=> OA= OB= Oc

=> ∆ OAB cân tại O. =>  \(\widehat{OAB}\) = \(\widehat{OBA}\)

      ∆ OAC cân tại O  =>  \(\widehat{OAC}\) + \(\widehat{OCA}\)

Xét ∆ OAB ta có : \(\widehat{OAB}\) + \(\widehat{OBA}\) + \(\widehat{AOB}\)=  180°

                     =>    2\(\widehat{OAB}\) + \(\widehat{AOB}\)=  180°

                      => \(\widehat{AOB}\)=  180° –  2 \(\widehat{OAB}\)

Tương tự ta có  \(\widehat{AOC}\)=  180° –  2 \(\widehat{OAC}\)

O thuộc BC => \(\widehat{AOB}\) + \(\widehat{AOC}\)=  180°

                  =.> 180° –  2 \(\widehat{OAB}\) + 180° –  2 \(\widehat{OAC}\) = 180°

                  => 360° – 180° = 2 \(\widehat{OAB}\) +  2 \(\widehat{OAC}\)

                   => 180°     =   2 (\(\widehat{OAB}\) +   \(\widehat{OAC}\) )

                   => \(\widehat{BAC}\) = 90°  

=> ∆ ABC vuông tại A

 

–>

— *****

Giải bài 9.29 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

a) Có một chi tiết máy ( đường viền ngoài là đường tròn) bị gãy. (H.9.46). Làm thế nào để xác định được bán kính của đường viền này ?

b) Trên bản đồ, ba khu dân cư được quy hoạch tại điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy tìm trên bản đồ một điểm M cách đều A, B, C để quy hoạch một trường học

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 9.29

Phương pháp giải

a) Lấy ba điểm phân biệt A, B, C

Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC

Bán kính đường tròn cần tìm là độ dài đoạn OB

Vẽ minh họa

b) 

Vẽ đường trung tực của các đoạn AB, AC, BC

M là điểm cần xác định

vẽ hình minh họa

Lời giải chi tiết

a)

Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài chi tiết máy.

Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại O. Khi đó O là tâm cần xác định.

Bán kính đường tròn cần tìm là độ dài đoạn OB (hoặc OA hoặc OC).

Ta có hình vẽ minh họa

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

b)

Vẽ đường trung tực của các đoạn AB, AC, BC

3 đường trung trực này cắt nhau tại M. Khi đó MA= MB=MC

M là điểm cần xác định

Ta có hình minh họa

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

 

–>

— *****

Giải bài 9.30 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hai đường thẳng không vuông góc b,c cắt nhau tại điểm A và cho điểm H không thuộc b và c (H.9.47). Hãy tìm điểm B thuộc b, điểm C thuộc c sao cho tam giác ABC nhận H làm trực tâm.

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết

Phương pháp giải

Kẻ HD ⊥ đường thẳng c, HE ⊥ đường thẳng b

Lấy điểm B thuộc đường thẳng b sao cho BE nằm giữa B và A, kẻ đường vuông góc với AH

Lời giải chi tiết

Kẻ HD ⊥ đường thẳng c tại điểm D, HE ⊥ đường thẳng b tại điểm E

Nối A với H. Lấy điểm B thuộc đường thẳng b sao cho BE nằm giữa B và A

Từ B kẻ đường vuông góc với AH, đường thẳng đó cắt đường thẳng c tại 1 điểm. Điểm đó chính là điểm C

=> H là trực tâm của tam giác ABC

Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài cuối Chương 9 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 70 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  7. Giải bài tập Bài 31 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.