• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Ngày 05/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 9 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
============

Bài tập 9.31 trang 83 toán 7 tập 2 KNTT

Chứng minh rằng tam giác có đường trung tuyến và đường cao xuất phát từ cùng một đỉnh trùng nhau là một tam giác cân.

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Từ A kẻ đường thẳng m vuông góc với BC tại trung điểm D của BC

=> AD là đường trung tuyến của BC

Ta có  ∆ ADB và  ∆ ADC đều vuông tại D

Xét  ∆ ADB và  ∆ ADC , ta có

AD chung

DB = DC ( D là trung điểm của BC)

∆ ADB và  ∆ ADC đều vuông tại D

=>  ∆ ADB =  ∆ ADC

=> AB= AC

=> ∆ ABC cân tại A

Bài tập 9.32 trang 83 toán 7 tập 2 KNTT

Cho ba điểm phân biệt thẳng hàng A, B, C. Gọi d là đường thẳng vuông góc với AB tại A. Với điểm M thuộc d, M khác A, vẽ đường thẳngCM. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng CM, cắt d tại N. Chúng minh đường thẳng BM, vuông góc với đường thẳng CN

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Ta có: BN ⊥ CM, CA ⊥ MN. CA và BN căt nhau tại B

=> B là trực tâm của ∆ MNC

=> MB ⊥ CN

Bài tập 9.33 trang 83 toán 7 tập 2 KNTT

Có một mảnh tôn hình tròn cần đục lỗ ở tâm. Làm thế nào để xác đinh được tâm của mảnh tôn đó?

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

  • Lấy ba điểm phân biệt A, B, C trên đường viền ngoài mảnh tôn.
  •  Vẽ đường trung trực cạnh AB và cạnh BC. Hai đường trung trực này cắt nhau tại D. Khi đó D là tâm cần xác định.

Bài tập 9.34 trang 83 toán 7 tập 2 KNTT

Cho tam giác ABC. Kẻ tia phân giác At của góc tạo bởi tia AB và tia đối của AC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng chứa tia At song song với đường thẳng BC thì tam giác ABC cân tại A.

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Gọi AM là tia đối của AC. At là đường phân giác của $\widehat{MAB}$ => $\widehat{MAt}$ = $\widehat{tAB}$

Ta có At // BC => $\widehat{ABC}$ = $\widehat{tAB}$ ( 2 góc so le)

$\widehat{ACB}$ = $\widehat{MAt}$ ( 2 góc đồng vị)

mà $\widehat{MAt}$ = $\widehat{tAB}$

=> $\widehat{ABC}$ =$\widehat{ACB}$

=> Tam giác ABC cân tại A

Bài tập 9.35 trang 83 toán 7 tập 2 KNTT

Kí hiệu S(ABC) là diện tích tam giác ABC. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, M là trung điểm BC

a) Chúng minh S(GBC) = $\frac{1}{3}$ S(ABC)

Gợi ý: sử dụng GM= $\frac{1}{3}$ AM để chứng minh  S(GMB) = $\frac{1}{3}$ S(ABM) ,  S(GCM) = $\frac{1}{3}$ S(ACM)

b)Chứng minh S(GCA) = S(GAB) = $\frac{1}{3}$ S(ABC)

Hướng dẫn giải:

Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 83 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

a) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên GM= $\frac{1}{3}$ AM

Kẻ BP ⊥ AM ta có S (GMB)= $\frac{1}{2}$ BP . GM.

S ( ABM) =  $\frac{1}{2}$ BP . AM.

Ta có S (GMB)= $\frac{1}{2}$ BP . GM.

=>  S (GMB)= $\frac{1}{2}$ BP . $\frac{1}{3}$ AM

=>  S (GMB) = $\frac{1}{3}$ AM. $\frac{1}{2}$ BP

=> S (GMB)=  $\frac{1}{3}$ S (ABM) (1)

Tương tự, kẻ CN ⊥ AM, ta có  S (GMC)= $\frac{1}{2}$ CN . GM.

S ( ACM) =  $\frac{1}{2}$ CN . AM.

mà  GM= $\frac{1}{3}$ AM

=> S (GMC)=  $\frac{1}{3}$ S (ACM) (2)

Cộng 2 vế của (1) và (2) ta có:

S (GMB) + S (GMC)=  $\frac{1}{3}$ S (AMC) + $\frac{1}{3}$ S (ABM)

=> S( GBC) = $\frac{1}{3}$ S( ABC)

b) BP ⊥ AM => BP ⊥ AG

CN ⊥ AM =>  CN ⊥ AG

Ta có S (GAB)= $\frac{1}{2}$ BP . AG.

S (GAC)= $\frac{1}{2}$ CN . AG.

Xét ∆ BPM vuông tại P và ∆ CNM vuông tại N có:

BM= CM ( M là trung điểm của BC)

$\widehat{PMB}$ = $\widehat{CMN}$ ( 2 góc đối đỉnh)

=> ∆ BPM =  ∆ CNM

=> BP = CN

=> S (GAB) = S (GAC)

Có AG= $\frac{2}{3}$ AM

S (ACB) =  S (GAB) +  S (GAC) + S ( GCB)

=> S (ACB) =  S (GAB) +  S (GAC) + $\frac{1}{3}$ S( ABC)

=> $\frac{2}{3}$ S( ABC) = 2 S (GAC)

=> $\frac{1}{3}$ S( ABC) = S (GAC) = S (GAB)

 

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài cuối Chương 9 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài 35 Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 34 Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 70 (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài 33 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 32 Quan hệ đường vuông góc và đường xiên (Chương 9 Toán 7 Kết nối)
  7. Giải bài tập Bài 31 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Chương 9 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.