• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng / Vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của mặt phẳng, đường thẳng

Vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của mặt phẳng, đường thẳng

Ngày 26/03/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng Tag với:PTDT, PTMP

BÀI TẬP VỀ Vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương của mặt phẳng, đường thẳng

Câu 1: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y – 4z + 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?
A. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {3\,;\,2\,;\,4} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2\,;\, – 4\,;\,1} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {3\,;\, – 4\,;\,1} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {3\,;\,2\,;\, – 4} \right)\).
Lời giải:
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 2y – 4z + 1 = 0\) có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3\,;\,2\,;\, – 4} \right)\)
Câu 2: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y + z + 2 = 0\). Véctơ nào dưới đây là một véctơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)?
A. \({\vec n_3}\left( {2;3;2} \right)\).
B. \({\vec n_1}\left( {2;3;0} \right)\).
C. \({\vec n_2}\left( {2;3;1} \right)\).
D. \({\vec n_4}\left( {2;0;3} \right)\).
Lời giải:
Véctơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\) là \({\vec n_2}\left( {2;3;1} \right)\).
Câu 3: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 4y – z + 3 = 0\). Véctơ nào sau đây là véc tơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?
A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;4; – 1} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; – \,4;1} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { – 2;4;1} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;4;1} \right)\).
Lời giải:
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x + 4y – z + 3 = 0\) có một véctơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {2;4; – 1} \right)\).
Câu 4: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – 3y + 4z – 1 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\)?
A. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;\,\, – 3;\,\,4} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2;\,\,3;\,\, – 4} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;\,\,3;\,\,4} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( { – 2;\,\,3;\,\,4} \right)\).
Lời giải:
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – 3y + 4z – 1 = 0\) là \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( {2;\,\, – 3;\,\,4} \right)\).
Câu 5: Trong không gian \(Oxyz\), Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x – y + 3z + 5 = 0\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) ?
A. \(\overrightarrow {{n_3}} = \left( { – 2;1;3} \right).\)
B. \(\overrightarrow {{n_4}} = \left( {2;1; – 3} \right).\)
C. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {2; – 1;3} \right).\)
D. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {2;1;3} \right).\)
Lời giải:
Câu 6: Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x – 2y + 4z – 1 = 0\).Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)?
A. \(\mathop {{n_3}}\limits^ \to = \left( {1; – 2;4} \right)\).
B. \(\mathop {{n_1}}\limits^ \to = \left( {1;2; – 4} \right)\).
C. \(\mathop {{n_2}}\limits^ \to = \left( {1;2;4} \right)\).
D. \(\mathop {{n_4}}\limits^ \to = \left( { – 1;2;4} \right)\)
Lời giải:
ChọnA.
Câu 7: Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 3}}{2} = \frac{{y – 4}}{{ – 5}} = \frac{{z + 1}}{3}\). Vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của \(d\)?
A. \(\overrightarrow {{u_2}} \left( {2;4; – 1} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{u_1}} \left( {2; – 5;3} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{u_3}} \left( {2;5;3} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{u_4}} \left( {3;4;1} \right)\).
Câu 9: Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 3}}{4} = \frac{{y + 1}}{{ – 2}} = \frac{{z + 2}}{3}\). Vecto nào dưới đây là một vecto chỉ phương của \(d\)
A. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3; – 1; – 2} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {4;2;3} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {4; – 2;3} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;1;2} \right)\).
Lời giải:
Một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow {{u_2}} \left( {4; – 2;3} \right)\).
Câu 10: Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 4}}{3} = \frac{{y + 2}}{{ – 1}} = \frac{{z – 3}}{{ – 2}}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của \(d\)?
A. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {4; – 2;3} \right)\).
B. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( {4;2; – 3} \right)\).
C. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {3; – 1; – 2} \right)\).
D. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {3;1;2} \right)\).
Lời giải:
Câu 11: Trong không gian \(Oxyz\), đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 – t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\) có một vectơ chỉ phương là:
A. \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( { – 1;2;3} \right)\)
B. \(\overrightarrow {{u_3}} = \left( {2;1;3} \right)\)
C. \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 1;2;1} \right)\)
D. \(\overrightarrow {{u_2}} = \left( {2;1;1} \right)\)
Lời giải:
\(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 – t\\y = 1 + 2t\\z = 3 + t\end{array} \right.\)có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow {{u_4}} = \left( { – 1;2;1} \right)\).
Câu 12: Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y – 3}}{{ – 5}} = \frac{{z + 2}}{3}\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\)
A. \(\overrightarrow u = \left( {1;\,3;\, – 2} \right)\).
B. \(\overrightarrow u = \left( {2;\,5;\,3} \right)\).
C. \(\overrightarrow u = \left( {2;\, – 5;\,3} \right)\).
D. \(\overrightarrow u = \left( {1;\,3;\,2} \right)\).
Lời giải:
Dựa vào phương trình đường thẳng suy ra một vectơ chỉ phương của \(d\)là \(\overrightarrow u = \left( {2;\, – 5;\,3} \right)\)

Bài liên quan:

  1. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG.docx

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.