• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Trả lời câu hỏi trong bài 1 Tọa độ của vectơ – Chân trời

Đăng ngày: 09/07/2022 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 9 - CTST

adsense

Trả lời câu hỏi trong bài 1 Tọa độ của vectơ – Chân trời
============

KHỞI ĐỘNG

Hãy tìm cách xác định vị trí của các quân mã trên bàn cờ vua.

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

Gắn bàn cờ vua với hệ trục tọa độ Oxy, khi đó, các quân mã có tọa độ (x; y).

1. TỌA ĐỘ CỦA VECTƠ ĐỐI VỚI MỘT HỆ TRỤC TỌA ĐỘ

Khám phá 1: Hãy nêu nhận xét về độ lớn, phương và chiều của $\vec{i}$ trên trục Ox và $\vec{j}$ trên trục Oy (Hình 1).

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

Độ lớn của $\vec{i}$ bằng độ lớn của $\vec{j}$, phương và chiều của hai vectơ vuông góc với nhau.

Tọa độ của một vectơ

Khám phá 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho một vectơ $\vec{a}$ tùy ý. Vẽ $\vec{OA}$ = $\vec{a}$ và gọi $A_{1}$, $A_{2}$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A lên Ox và Oy (hình 4). Đặt $\vec{OA_{1}}$ = x$\vec{i}$, $\vec{OA_{2}}$ = y$\vec{j}$. Biểu diễn vectơ $\vec{a}$ theo hai vectơ $\vec{i}$ và $\vec{j}$. 

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

$\vec{a}$ = $x\vec{i}$ + $y\vec{j}$

Tọa độ một điểm

Khám phá 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M. Xác định tọa độ của vectơ $\vec{OM}$

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

$\vec{OM}$ = {x; y}

Thực hành 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0).

a. Vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.

b. Tìm tọa độ của các vectơ $\vec{OD}$, $\vec{OE}$, $\vec{OF}$.

c. Vẽ và tìm tọa độ của hai vectơ đơn vị $\vec{i}$, $\vec{j}$ lần lượt trên hai trục tọa độ Ox, Oy.

Hướng dẫn giải:

a.

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

b. Do D(-1; 4), E(0; -3), F(5; 0) nên $\vec{OD}$ = (-1; 4), $\vec{OE}$ = (0; -3), $\vec{OF}$ = (5; 0)

c. $\vec{i}$ = (1; 0), $\vec{j}$ = (0; 1)

Vận dụng 1: Một máy bay đang cất cánh với tốc độ 240 km/h theo phương hợp với phương nằm ngang một góc $30^{\circ}$ (Hình 7).

a. Tính độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật ABCD.

b. Biểu diễn vectơ vận tốc $\vec{v}$ theo hai vectơ $\vec{i}$ và $\vec{j}$.

c. Tìm tọa độ của $\vec{v}$

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

a. AB = DC = AC.cos$30^{\circ}$ = 240.cos$30^{\circ}$ = 120$\sqrt{3}$ (km)

BC = AD = AC.sin$30^{\circ}$ = 240.sin$30^{\circ}$ = 120 (km)

b. $\vec{v}$ = 120$\sqrt{3}$$\vec{i}$ + 120$\vec{j}$

c. $\vec{v}$(120$\sqrt{3}$; 120)

2. BIỂU ĐỒ TỌA ĐỘ CỦA CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ

Khám phá 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ $\vec{a}$ = ($a_{1}$; $a_{2}$), $\vec{b}$ = ($b_{1}$; $b_{1}$; $b_{2}$) và số thực k. Ta đã biết có thể biểu diễn từng vectơ $\vec{a}$, $\vec{b}$ theo hai vectơ $\vec{i}$, $\vec{j}$ như sau: $\vec{a}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$; $\vec{b}$ = $b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$.

a. Biểu diễn từng vectơ: $\vec{a}$ + $\vec{b}$, $\vec{a}$ – $\vec{b}$, k$\vec{a}$ theo hai vectơ $\vec{i}$, $\vec{j}$.

b. Tìm $\vec{a}$. $\vec{b}$ theo tọa độ của hai vectơ $\vec{a}$ và $\vec{b}$.

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{a}$ + $\vec{b}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$ + $b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$ = ($a_{1}$ + $b_{1}$)$\vec{i}$ + ($a_{2}$ + $b_{2}$)$\vec{j}$ 

$\vec{a}$ – $\vec{b}$ = $a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$ – $b_{1}$$\vec{i}$ – $b_{2}$$\vec{j}$ = ($a_{1}$ – $b_{1}$)$\vec{i}$ + ($a_{2}$ – $b_{2}$)$\vec{j}$ 

k$\vec{a}$ = k($a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$) = k$a_{1}$$\vec{i}$ + k$a_{2}$$\vec{j}$

b. $\vec{a}$. $\vec{b}$ = ($a_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$)($b_{1}$$\vec{i}$ + $b_{2}$$\vec{j}$) = $a_{1}$$\vec{i}$. $b_{1}$$\vec{i}$ + $a_{1}$$\vec{i}$. $b_{2}$$\vec{j}$ + $a_{2}$$\vec{j}$. $b_{1}$$\vec{i}$ + $a_{2}$$\vec{j}$. $b_{2}$$\vec{j}$

= $a_{1}$$b_{1}$$\vec{i}^{2}$ + $a_{1}$$b_{2}$$\vec{i}$$\vec{j}$ + $a_{2}$.$b_{1}$$\vec{i}$$\vec{j}$ + $a_{2}$$b_{2}$$\vec{j}^{2}$ 

= $a_{1}$$b_{1}$.$1^{2}$ + $a_{1}$$b_{2}$.$\vec{0}$+ $a_{2}$.$b_{1}$.$\vec{0}$ + $a_{2}$$b_{2}$.0$1^{2}$ (vì $\vec{i}$ $\perp$ $\vec{j}$)

= $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$

Thực hành 2. Cho hai vectơ $\vec{m}$ = (-6; 1), $\vec{n}$ = (0; -2)

a. Tìm tọa độ các vectơ $\vec{m}$ + $\vec{n}$, $\vec{m}$ – $\vec{n}$, 10$\vec{m}$, -4$\vec{n}$

b. Tính các tích vô hướng $\vec{m}$. $\vec{n}$, (10$\vec{m}$). (-4$\vec{n}$).

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{m}$ + $\vec{n}$ = (-6 + 0; 1 – 2) = (-6; -1)

$\vec{m}$ – $\vec{n}$ = (-6 – 0; 1 + 2) = (-6; 3)

10$\vec{m}$ = (10. (-6); 10. 1) = (-60; 10)

-4$\vec{n}$ = (-4. 0; -4.(-2)) = (0; 8)

b. $\vec{m}$. $\vec{n}$ = -6. 0 + 1. (-2) = -2

(10$\vec{m}$).(-4$\vec{n}$) = -60. 0 + 10. 8 = 80

Vận dụng 2: Một thiết bị thăm dò đáy biển đang lặn với vận tốc $\vec{v}$ = (10; -8) (Hình 8). Cho biết vận tốc của dòng hải lưu vùng biển là $\vec{w}$ = (3,5; 0). Tìm tọa độ tổng hai vận tốc $\vec{v}$ và $\vec{w}$.

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

$\vec{v}$ + $\vec{w}$ = (10 +3,5; -8 + 0) = (13,5; -8)

3. ÁP DỤNG CỦA TỌA ĐỘ VECTƠ

Liên hệ giữa tọa độ của điểm và tọa độ của vectơ trong mặt phẳng

Khám phá 5: Cho hai điểm A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$). Từ biểu thức $\vec{AB}$ = $\vec{OB}$ – $\vec{OA}$, tìm tọa độ vectơ $\vec{AB}$ theo tọa độ hai điểm A, B.

Hướng dẫn giải:

adsense

Vì A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$) nên $\vec{OA}$ = {$x_{A}$; $y_{A}$); $\vec{OB}$ = ($x_{B}$; $y_{B}$)

Ta có: $\vec{AB}$ = $\vec{OB}$ – $\vec{OA}$ = ($x_{B}$ – $x_{A}$; $y_{B}$ – $y_{A}$)

Thực hành 3. Cho E(9; 9); F(8; – 7), G(0; -6). Tìm tọa độ của các vectơ $\vec{FE}$, $\vec{FG}$, $\vec{EG}$.

Hướng dẫn giải:

$\vec{FE}$ = ($x_{E}$ – $x_{F}$; $y_{E}$ – $y_{F}$) = (9 – 8; 9 – (-7)) = (1; 16)

$\vec{FG}$ = ($x_{G}$ – $x_{F}$; $y_{G}$ – $y_{F}$) = (0 – 8; -6 -(-7)) = (-8; 1)

$\vec{EG}$ = ($x_{G}$ – $x_{E}$; $y_{G}$ – $y_{E}$) = (0 – 9; -6 – 9) = (-9; -15)

Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác

Khám phá 6. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có tọa độ ba đỉnh là A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$), C($x_{C}$; $y_{C}$). Gọi M($x_{M}$; $y_{M}$) là trung điểm của đoạn thẳng AB, G($x_{G}$; $y_{G}$) là trọng tâm của tam giác ABC.

a. Biểu thị vectơ $\vec{OM}$ theo hai vectơ $\vec{OA}$ và $\vec{OB}$.

b. Biểu thị vectơ $\vec{OG}$ theo hai vectơ $\vec{OA}$, $\vec{OB}$ và $\vec{OC}$.

c. Từ các kết quả trên, tìm tọa độ điểm M và G theo tọa độ của các điểm A, B, C.

Hướng dẫn giải:

a. Vì M là trung điểm AB nên: $\vec{AM}$ = $\frac{1}{2}$$\vec{AB}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{OM}$ – $\vec{OA}$ = $\frac{1}{2}$($\vec{OB}$ – $\vec{OA}$) 

$\Leftrightarrow$ $\vec{OM}$ = $\frac{1}{2}$($\vec{OA}$ + $\vec{OB}$)

b. Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên 3$\vec{OG}$ = $\vec{OA}$ + $\vec{OB}$ + $\vec{OC}$

$\Leftrightarrow$ $\vec{OG}$ = $\frac{1}{3}$($\vec{OA}$ + $\vec{OB}$ + $\vec{OC}$)

c. M($\frac{x_{A} + x_{B}}{2}$; $\frac{y_{A} + y_{B}}{2}$); G($\frac{x_{A} + x_{B} + x_{C}}{3}$; $\frac{y_{A} + y_{B} + y_{C}}{3}$)

Thực hành 4. Cho tam giác QRS có tọa độ các đỉnh là Q(7; – 2), R(-4; 9) và S(5; 8).

a. Tìm tọa độ trung điểm M của cạnh QS.

b. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác QRS.

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: $x_{M}$ = $\frac{x_{Q} + x_{S}}{2}$ = $\frac{7+5}{2}$ = 6; $y_{M}$ = $\frac{y_{Q} + y_{S}}{2 }$ = $\frac{-2 + 8}{2}$ = 3

Vậy M(6; 3)

b. Ta có: $x_{G}$ = $\frac{x_{Q} + x_{R} + x_{S}}{3}$ = $\frac{7 + (-4) + 5}{3}$ = $\frac{8}{3}$; $y_{G}$ = $\frac{y_{Q} + y_{R} + y_{S}}{3}$ = $\frac{-2 + 9 + 8}{3}$ = 5

Vậy G($\frac{8}{3}$; 5)

Ứng dụng biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

Khám phá 7: Cho hai vectơ $\vec{a}$ = ($a_{1}$; $a_{2}$), $\vec{b}$ = ($b_{1}$; $b_{2}$) và hai điểm A($x_{A}$; $y_{A}$), B($x_{B}$; $y_{B}$). Hoàn thành các phép biến đổi sau:

a. $\vec{a}$ $\perp$ $\vec{b}$ $\Leftrightarrow$ $\vec{a}$. $\vec{b}$ = 0 $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$ = ?

b) $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a_{1} = tb_{1}\\ a_{2} = tb_{2}\end{matrix}\right.$ hay $\left\{\begin{matrix}b_{1} = ka_{1}\\ b_{2} = ka_{2}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{2}$ – $a_{2}$$b_{1}$ = ?

c. |$\vec{a}$| = $\sqrt{(\vec{a})^{2}}$ = $\sqrt{?}$;

d. $\vec{AB}$ = ($x_{B}$ – $x_{A}$; $y_{B}$ – $y_{A}$) $\Rightarrow$ AB = $\sqrt{(\vec{AB})^{2}}$ = $\sqrt{?}$;

e. cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}$ = $\frac{?}{\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}. \sqrt{b_{1}^{2} + b_{2}^{2}}}$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$ khác $\vec{0}$).

Hướng dẫn giải:

a. $\vec{a}$ $\perp$ $\vec{b}$ $\Leftrightarrow$ $\vec{a}$. $\vec{b}$ = 0 $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{1}$ + $a_{2}$$b_{2}$ = 0

b. $\vec{a}$ và $\vec{b}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}a_{1} = tb_{1}\\ a_{2} = tb_{2}\end{matrix}\right.$ hay $\left\{\begin{matrix}b_{1} = ka_{1}\\ b_{2} = ka_{2}\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $a_{1}$$b_{2}$ – $a_{2}$$b_{1}$ = 0

c. |$\vec{a}$| = $\sqrt{(\vec{a})^{2}}$ = $\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}$;

d) $\vec{AB}$ = ($x_{B}$ – $x_{A}$; $y_{B}$ – $y_{A}$) $\Rightarrow$ AB = $\sqrt{(\vec{AB})^{2}}$ = $\sqrt{(x_{B} – x_{A})^{2} + (y_{B} – y_{A})^{2}}$;

e. cos($\vec{a}$, $\vec{b}$) = $\frac{\vec{a}.\vec{b}}{|\vec{a}|.|\vec{b}|}$ = $\frac{a_{1}b_{1}+a_{2}b_{2}}{\sqrt{a_{1}^{2} + a_{2}^{2}}. \sqrt{b_{1}^{2} + b_{2}^{2}}}$ ($\vec{a}$, $\vec{b}$ khác $\vec{0}$).

Thực hành 5. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác DEF có tọa độ các đỉnh là D(2; 2), E(6;2) và F(2;6).

a. Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D.

b. Giải tam giác DEF.

Hướng dẫn giải:

a. Xét điểm H(x; y), ta có: $\vec{DH}$ = (x – 2; y – 2), $\vec{EH}$ = (x – 6; y – 2), $\vec{EF}$ = (-4; 4)

H(x; y) là chân đường cao của tam giác DEF kẻ từ D, nên ta có:

  • $\vec{DH}$. $\vec{EF}$ $\Leftrightarrow$ (x – 2).(-4) + (y – 2). 4 = 0 $\Leftrightarrow$ -4x + 4y = 0 (1)
  • Hai vectơ $\vec{EH}$, $\vec{EF}$ cùng phương $\Leftrightarrow$ (x – 6). 4 – (y – 2). (-4) = 0 $\Leftrightarrow$ 4x + 4y – 32 = 0 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: $\left\{\begin{matrix}-4x + 4y = 0\\ 4x + 4y – 32 = 0\end{matrix}\right.$ $\Leftrightarrow$ $\left\{\begin{matrix}x = 4\\ y = 4\end{matrix}\right.$

Vậy H(4; 4)

b. Ta có: $\vec{DE}$ = (4; 0); $\vec{DF}$ = (0; 4); $\vec{EF}$ = (-4; 4)

$\Rightarrow$ DE = |$\vec{DE}$| = $\sqrt{4^{2} + 0^{2}}$ = 4

DF = |$\vec{DF}$| = $\sqrt{0^{2} + 4^{2}}$ = 4

EF = |$\vec{EF}$| = $\sqrt{(-4)^{2} + 4^{2}}$ = $4\sqrt{2}$

cosD = cos($\vec{DE}$, $\vec{DF}$) = $\frac{\vec{DE}.\vec{DF}}{DE.DF}$ = $\frac{4.0+0.4}{4.4}$ = 0 $\Rightarrow$ $\widehat{D}$ = $90^{\circ}$

Nhận thấy tam giác DEF vuông cân tại D $\Rightarrow$ $\widehat{E}$ = $\widehat{F}$ = $45^{\circ}$

Vận dụng 3. Một trò chơi trên máy tính đang mô phỏng một vùng biển có hai hòn đảo nhỏ có tọa độ B(50; 30) và C(32; -23). Một con tàu đang neo đậu tại điểm A(-10; 20).

a. Tính số đo của $\widehat{BAC}$

b. Cho biết một đơn vị trên hệ trục tọa độ tương ứng với 1 km. Tính khoảng cách từ con tàu đến mỗi hòn đảo.

Giải bài 1 Tọa độ của vectơ

Hướng dẫn giải:

a. Ta có: $\vec{AB}$ = (60; 10), $\vec{AC}$ = (42; -43), $\vec{BC}$ = (-18; -53)

Suy ra: AB = |$\vec{AB}$| = $\sqrt{60^{2} + 10^{2}}$ = $10\sqrt{37}$ $\approx$ 60,8

            AC = |$\vec{AC}$| = $\sqrt{42^{2} + (-43)^{2}}$ $\approx$ 60,1

           cos$\widehat{BAC}$ = cos($\vec{AB}$, $\vec{AC}$)= $\frac{\vec{AB}.\vec{AC}}{AB.AC}$ = $\frac{60. 42 + 10. (-43)}{60,8.60,1}$ $\approx$ = 0,57 $\Rightarrow$ $\widehat{BAC}$ $\approx$ $55^{\circ}7’$

b. Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo B là: AB $\approx$ 60,8 (km)

    Khoảng cách từ con tàu đến hòn đảo C là AC $\approx$ 60,1 (km)

===========
Chuyên mục: Học Toán lớp 10 – Chân trời

Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời Tag với:Học Toán 10 chương 9 - CTST

Bài liên quan:

  1. Giáo án (KHBD) Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời.docx
  2. Giáo án (KHBD) Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  3. Giáo án (KHBD) Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  4. Giáo án (KHBD) Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  5. Giáo án (KHBD) Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  6. Giáo án (KHBD) Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.docx
  7. Giáo án (KHBD) Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời.pptx
  8. Giáo án (KHBD) Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời.pptx
  9. Lý thuyết Bài tập cuối chương 9 – Chân trời
  10. Lý thuyết Bài 4: Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  11. Lý thuyết Bài 3: Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  12. Lý thuyết Bài 2: Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời
  13. Lý thuyết Bài 1: Tọa độ của vectơ – Chân trời
  14. Trả lời câu hỏi trong bài tập cuối chương IX trang 73 – Chân trời
  15. Trả lời câu hỏi trong bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ – Chân trời

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Chân trời sáng tạo




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.