• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 4 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 6: Luyện tập chung trang 20

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 6: Luyện tập chung trang 20

Ngày 13/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 4 – Kết nối Tag với:Chủ đề 1 - 2 - VBT TOAN 4 KN

GIẢI CHI TIẾT Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 6: Luyện tập chung trang 20 – KẾT NỐI TRI THỨC

================

Giải vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 6: Luyện tập chung trang 20

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 20, 21 Bài 6 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 20 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

63 968, 57 379, 56 949, 65 607

Trong các số trên

a) Số chẵn là: ………………………………………………………………………….

Các số lẻ là: ……………………………………………………………………………

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: …………………………………………………..

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số . ……………………………………

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số ……………………………………

Lời giải:

a) Số chẵn là: 63 968

Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số 56 900

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số 66 000

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 20 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

53 746 – 6 352

………………………

………………………

………………………

48 207 + 39 568

………………………

………………………

………………………

9 014 x 6

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

67 219 : 8

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

………………………

Lời giải:

53 746 – 6 352

−53  746   6  352¯     47  394

48 207 + 39 568

+48  20739  568¯     87  775

9 014 x 6

×   9  014               6¯     54  084

67 219 : 8

          67  21964¯88402              3  2              3  2¯                   01                      0¯                     19                     16¯                        3

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 21 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

A. 30 000 + 20 000 x 2

B. 8 000 x 6 + 40 000

C. 60 000 + 3 000 x 7

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

A. 90 000 – 6 000 x 5

B. 2 000 + 90 000 : 3

C. 56 000 : 8+ 20 000

Lời giải:

a)

Đáp án đúng là:B

Ta có:

30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000

8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000

60 000 + 3 000 x 7 = 60 000 + 21 000 = 81 000

So sánh các giá trị: 70 000 < 81 000 < 88 000

Vậy biểu thức có giá trị lớn nhất là: 8 000 x 6 + 40 000

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

Đáp án đúng là: C

Ta có:

90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000

2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 32 000

56 000 : 8+ 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

So sánh các giá trị: 27 000 < 32 000 < 60 000

Vậy biểu thức có giá trị bé nhất là: 56 000 : 8+ 20 000

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 21 Bài 4: Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

Lời giải:

Số khán giả nữ là:

25 827 – 19 473 = 6 354 (người)

Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam số người là:

19 473 – 6 354 = 13 119 (người)

Đáp số: 13 119 (người)

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 21 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức.

a) 32 750 – 27 750 : 5 = ………………………

= ………………………

b) 3 653 + 5 103 x 9 = ………………………

= ………………………

Lời giải:

a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550

= 27 200

b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927

= 49 580

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 22, 23 Bài 6 Tiết 2

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 22 Bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu).

Mẫu:

×10  214              5¯    51  070

      56  962 0  987 120               16                  02                     2

Thử lại:

51 070 : 5 = 10 214

a) 13 107 ´ 9

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

7 120 x 8 + 2 = 56 962

b) 61 237 : 7

……………………

……………………

……………………

……………………

……………………

Thử lại:

Thử lại:

Lời giải:

a) 13 107 x 9

×    13  107                 9¯    117  963

b) 61 237 : 7

      61  2375  278  748              33                 57                     1

Thử lại:

117 963 : 9 = 13 107

Thử lại:

8 748 × 7 + 1 = 61 237

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 22 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.

a + b – 457 = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

1 304 x m: n = ……………………….

= ……………………….

= ……………………….

Lời giải:

a) Với a = 643 và b = 96. Thay vào biểu thức

a + b – 457 = 643 + 96 – 457

= 739 – 457

= 282

b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

1 304 x m: n = 1 304 × 7 : 8

= 9 128 : 8

= 1 141

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 23 Bài 3: Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Việt mua vở và truyện thiếu nhi hết số tiền là:

6 500 × 8 + 18 000 × 1 = 70 000 (đồng)

Cô bán hàng phải trả lại Việt số tiền là:

100 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)

Đáp số: 30 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 23 Bài 4: Tính giá trị của biểu thức.

a) (13 528 – 7 425) x 5 = ……………………..

= ……………………..

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = …………………..

= …………………..

Lời giải:

a) (13 528 – 7 425) x 5 = 6 103 × 5

= 30 515

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 18 463 + 11 900

= 30 363

Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) trang 23 Bài 5: Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?. Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là: 13.

Vậy tuổi của chị Lan là: 13 tuổi.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc

Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt

Bài 9: Luyện tập chung

=============
THUỘC: GIẢI VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 4 – KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 9: Luyện tập chung trang 33
  2. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
  3. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc
  4. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
  5. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 4: Biểu thức chữ
  6. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 3: Số chẵn, số lẻ
  7. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000
  8. Giải Vở bài tập Toán lớp 4 (Kết nối) Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 4 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.