• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối / Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 53 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 53 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung

Ngày 29/08/2023 Thuộc chủ đề:Giải Vở bài tập Toán 3 – Kết nối Tag với:Chủ đề 9: CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH PHẲNG - VBT TOAN 3 KN

Giải VBT Toán lớp 3 Bài 53: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 Bài 53 Tiết 1 trang 32, 33

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 32 Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).





Cạnh hình vuông

15 cm

9 cm

……. cm

10 dm

Chu vi hình vuông

60 cm

……. cm

36 cm

……. dm

Lời giải:

Chu vi hình vuông = (độ dài một cạnh) × 4

Độ dài cạnh của hình vuông = Chu vi hình vuông : 4





Cạnh hình vuông

15 cm

9 cm

9cm

10 dm

Chu vi hình vuông

60 cm

36cm

36 cm

40dm

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 32 Bài 2:

a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 5 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 3 dm và chiều rộng 20 cm.

Lời giải:

a) Đổi: 3 dm = 30 cm

Chu vi hình chữ nhật là:

(30 + 5) × 2 = 70 (cm)

Đáp số: 70 cm

b) Đổi: 4 dm = 40 cm

Chu vi hình chữ nhật là:

(40 + 20) × 2 = 120 (cm)

Đáp số: 120 cm

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 32 Bài 3:Một tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông cạnh 50 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm như thế.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 32, 33 Bài 53 Tiết 1

Lời giải:

Chiều dài tấm thảm trải nhà có dạng hình vuông là:

50 × 4 = 200 (cm)

Chu vi hình vuông ghép bởi 4 tấm thảm là:

200 × 4 = 800 (cm)

Đáp số: 800 cm.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 33 Bài 4:Cô Hoa rào các mảnh đất để trồng hoa hồng, hoa cúc và hoa mẫu đơn. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1m (như hình vẽ). Mảnh đất trồng hoa hồng có hàng rào dài nhất và mảnh đất trồng hoa cúc có hàng rào ngắn nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 32, 33 Bài 53 Tiết 1

a)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Mảnh đất A có hàng rào dài ………. m, mảnh đất B có hàng rào dài ……… m, mảnh đất C có hàng rào dài ……….. m.

b)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn là:

A. Mảnh đất A

B. Mảnh đất B

C. Mảnh đất C

Lời giải:

+) Vườn A

Chiều dài hàng rào vườn hoa A là:

1 × 4 = 4 (m)

Chiều rộng hàng rào vườn hoa A là:

1 × 3 = 3 (m)

Chu vi hàng rào vườn hoa A là:

(4 + 3) × 2 = 14 (m)

+) Vườn B

Chiều dài hàng rào vườn hoa là:

1 × 5 = 5 (m)

Chiều rộng hàng rào vườn hoa là

1 × 4 = 4 (m)

Chu vi hàng rào vườn hoa là:

(4 + 5) × 2 = 18 (m)

+) Vườn C

Độ dài một cạnh của hàng rào là:

1× 4 = 4 (m)

Chu vi hàng rào vườn hoa là:

4 × 4 = 16 (m)

a)Mảnh đất A có hàng rào dài 4 m, mảnh đất B có hàng rào dài 5 m, mảnh đất C có hàng rào dài 4 m.

b)Mảnh đất trồng hoa mẫu đơn làmảnh đất C.

Khoanh vào C.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 Bài 53 Tiết 2 trang 34

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 34 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Diện tích hình vuông có cạnh 7 cm là:

A. 28 cm2

B. 49 cm2

C. 35 cm2

b) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 5 cm là:

A. 32 cm2

B. 26 cm2

C. 40 cm2

Lời giải:

a) Diện tích hình vuông là:

7 × 7 = 49 (cm2).

Đáp số: 49 cm2.

Chọn đáp án B.

b) Diện tích hình chữ nhật là:

8 × 5 = 40 (cm2).

Đáp số: 40 cm2.

Chọn đáp án C.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 34 Bài 2:Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

7 × 2 = 14 (cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

14 × 7 = 98 (cm2)

Đáp số: 98 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 34 Bài 3:Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Ba hình A, B, C được vẽ trên giấy kẻ ô vuông. Biết mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 34 Bài 53 Tiết 2

Hình A có diện tích là …………….

Hình B có diện tích là …………….

Hình C có diện tích là …………….

Hai hình có diện tích bằng nhau là ………………………………………………………

Lời giải:

Hình A có diện tích là:

1 × 18 = 18 (cm2)

Hình B có diện tích là:

1 × 18 = 18 (cm2)

Hình C có diện tích là:

1 × 16 = 16 (cm2).

Kết luận:

Hình A có diện tích là18 cm2.

Hình B có diện tích là18 cm2.

Hình C có diện tích là 16 cm2.

Hai hình có diện tích bằng nhau làhình A vàhình B.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 34 Bài 4:Một chiếc bánh hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của chiếc bánh đó.

Lời giải:

Độ dài một cạnh củachiếc bánhlà:

24 : 4 = 6 (cm)

Diện tích của chiếc bánh là:

6 × 6 = 36 (cm2)

Đáp số: 36 cm2

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 Bài 53 Tiết 3 trang 35

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 1:Người ta sử dụng 9 nan gỗ để ghép thành một tấm phản. Mỗi nan gỗ có dạng hình chữ nhật với chiều rộng 7 cm và chiều dài 130 cm. Hỏi diện tích tấm phản là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (bỏ qua khoảng hở giữa các nan gỗ)?

Lời giải:

Diện tích một nan gỗ hình chữ nhật là:

130 × 7 = 910 (cm2)

Diện tích tấm phản là:

910 × 9 = 8 190 (cm2)

Đáp số: 8 190 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 2:Hình M gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DEGH (như hình vẽ).

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3

a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật có trong hình M.

b) Tính diện tích hình M.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

7 × 4 = 28 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật DEGH là:

10 × 5 = 50 (cm2)

Diện tích hình M là:

28 + 50 = 78 (cm2)

Đáp số: a) 28 cm2và 50 cm2;

b) 78 cm2.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 3:Mai, Nam và Việt cắt được ba mảnh giấy có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết mảnh giấy Việt cắt được có chu vi bằng mảnh giấy Nam cắt được nhưng có diện tích bé hơn.

Tô màu vàng vào mảnh giấy Việt cắt được, màu xanh vào mảnh giấy Nam cắt được và màu đỏ vào mảnh giấy Mai cắt được.

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3

Lời giải:

+) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm là:

(10 + 8) × 2 = 36 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

10 × 8 = 80 (cm2)

+) Chu vi hình chữ nhật xanh có chiều dài 9 cm và chiều rộng 8 cm:

(9 + 8) × 2 = 34 (cm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

9 × 8 = 28 (cm2)

+) Chu vi hình vuông có chiều dài 9 cm và chiều rộng 9 cm là:

9 × 4 = 36 (cm)

Diện tích hình vuông là:

9 × 9 = 81 (cm2)

Nhận thấy hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm và hình vuông có cạnh bằng 9 cm có chu vi bằng nhau, diện tích hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và chiều rộng 8 cm bé hơn.

Vậy ta tô màu như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 (KNTT) Tập 2 trang 35 Bài 53 Tiết 3

Bài 52: Diện tích hình chữ nhât, diện tích hình vuông

Bài 53: Luyện tập chung

Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10000

====== ****&**** =====

Bài liên quan:

  1. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 52 (Kết nối tri thức): Diện tích hình chữ nhât, diện tích hình vuông
  2. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 51 (Kết nối tri thức): Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông
  3. Giải Vở bài tập Toán 3 Bài 50 (Kết nối tri thức): Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Vở Bài tập Toán lớp 3 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.