GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Kết nối TT) Bài 5: Phép chia đa thức
================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phép chia đa thức
Bài 1.30 trang 24 Toán 8 Tập 1: a) Tìm đa thức M, biết rằng.
b) Tìm đa thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.
Lời giải:
a) Ta có
Suy ra.
Vậy.
b) Ta có N : 0,5xy2z = −xy
Suy ra N = −xy . 0,5xy2z = −0,5(x . x)(y . y2)z = −0,5x2y3z.
Vậy N = −0,5x2y3z.
Bài 1.31 trang 24 Toán 8 Tập 1: Cho đa thức A = 9xy4– 12x2y3+ 6x3y2. Với mỗi trường hợp sau đây, xét xem A có chia hết cho đơn thức B hay không? Thực hiện phép chia trong trường hợp A chia hết cho B.
a) B = 3x2y;
b) B = −3xy2.
Lời giải:
a) Đa thức A = 9xy4– 12x2y3+ 6x3y2không chia hết cho đơn thức B = 3x2y vì đơn thức 9xy4không chia hết cho 3x2y.
Do đó, đa thức A = 9xy4– 12x2y3+ 6x3y2không chia hết cho đơn thức B = 3x2y.
b) Đa thức A = 9xy4– 12x2y3+ 6x3y2chia hết cho đơn thức B = −3xy2.
Ta có: A : B = 9xy4: (−3xy2) – 12x2y3: (−3xy2) + 6x3y2: (−3xy2)
= −3xy2+ 4xy − 2x2.
Bài 1.32 trang 24 Toán 8 Tập 1: Thực hiên phép chia (7y5z2– 14y4z3+ 2,1y3z4) : (−7y3z2).
Lời giải:
Ta có (7y5z2– 14y4z3+ 2,1y3z4) : (−7y3z2)
= 7y5z2: (−7y3z2) – 14y4z3: (−7y3z2) + 2,1y3z4: (−7y3z2)
= −y2+ 2yz – 0,3z2.
==== ~~~~~~ ====
=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – KẾT NỐI TRI THỨC
Trả lời