• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 5 – KNTT

Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 5 – KNTT

Ngày 25/07/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GBT Toan 11 Chuong 5 – KNTT

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 11: Bài tập cuối Chương 5 – SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC

================
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài tập cuối Chương 5
A. Trắc nghiệm
Bài 5.18 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=n2+1−n. Mệnh đề đúng là
A. limn→+∞un=−∞.
B. limn→+∞un=1.
C. limn→+∞un=+∞.
D. limn→+∞un=0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: limn→+∞un=limn→+∞n2+1−n=limn→+∞n21+1n2−n
Bài 5.18 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Vì limn→+∞n=+∞ và limn→+∞1+1n2−1n=1>0.
Do đó Bài 5.18 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 Vậy limn→+∞un=+∞.
Bài 5.19 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho un=2+22+…+2n2n. Giới hạn của dãy số (un) bằng
A. 1.
B. 2.
C. – 1.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2 + 22 + … + 2n, đây là tổng của n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là u1 = 2 và công bội q = 2. Do đó, 2 + 22 + … + 2n = u11−qn1−q=21−2n1−2=−21−2n.
Khi đó, un=2+22+…+2n2n=−21−2n2n=2n−12n−1=2−12n−1.
Vậy limn→+∞un=limn→+∞2−12n−1=2.
Bài 5.20 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân lùi vô hạn (un) với un=23n. Tổng của cấp số nhân này bằng
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 6.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: u1=231=23, u2=232=29, do đó công bội của cấp số nhân là q=u2u1=29:23=13.
Khi đó, tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đã cho là S=u11−q=231−13=1.
Bài 5.21 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số fx=x+1−x+2. Mệnh đề đúng là
A. limx→+∞fx=−∞.
B. limx→+∞fx=0.
C. limx→+∞fx=−1.
D. limx→+∞fx=−12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: fx=x+1−x+2=x+12−x+22x+1+x+2
=x+1−x+2x+1+x+2=−1x+1+x+2.
Do đó, limx→+∞fx=limx→+∞−1x+1+x+2= 0.
Bài 5.22 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm sốBài 5.22 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11. Khi đó limx→0+fx bằng
A. 0.
B. 1.
C. +∞.
D. – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: Bài 5.22 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11.
Do đó, limx→0+fx=limx→0+1−x=1−0=1.
Bài 5.23 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Bài 5.23 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11. Hàm số f(x) liên tục trên
A. (–∞; +∞).
B. (–∞; – 1].
C. (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
D. [– 1; +∞).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: Bài 5.23 trang 123 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11.
Tập xác định của hàm số là D = (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
Từ đó suy ra hàm số đã cho liên tục trên (–∞; – 1) ∪ (– 1; +∞).
Bài 5.24 trang 123 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số Hàm số Colorkey liên tục tại x = 1 khi
A. a = 0.
B. a = 3.
C. a = – 1.
D. a = 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: limx→1fx=limx→1x2+x−2x−1=limx→1x−1x+2x−1=limx→1x+2=1+2=3.
f(1) = a.
Để hàm số f(x) liên tục tại x = 1 thì limx→1fx=f1⇔ a = 3.
B. Tự luận
Bài 5.25 trang 124 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) có tính chất Colorkey. Có kết luận gì về giới hạn của dãy số này?
Lời giải:
Vì Colorkey
Do đó, limn→+∞un−1=0. Từ đó suy ra limn→+∞un=1.
Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm giới hạn của các dãy số sau:
a) un=n23n2+7n−2;
b) vn=∑k=0n3k+5k6k;
c) wn=sinn4n.
Lời giải:
a) un=n23n2+7n−2
Ta có: limn→+∞un=limn→+∞n23n2+7n−2=limn→+∞n2n23+7n−2n2=limn→+∞13+7n−2n2=13
b) vn=∑k=0n3k+5k6k=30+5060+31+5161+32+5262+…+3n+5n6n
=3060+5060+3161+5161+3262+5262+…+3n6n+5n6n
=120+560+121+561+122+562+…+12n+56n
Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Vì 121+122+…+12n là tổng n số hạng đầu của cấp số nhân với số hạng đầu là 121=12 và công bội là 12 nên
120+121+122+…+12n=120+121−12n1−12=1+1−12n=2−12n.
Tương tự, ta tính được:
560+561+562+…+56n=560+561−56n1−56=1+51−56n=6−5⋅56n.
Do đó, Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Vậy Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
c) wn=sinn4n
Ta có: Bài 5.26 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Do đó, limn→+∞wn=limn→+∞sinn4n=0.
Bài 5.27 trang 124 Toán 11 Tập 1: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số.
a) 1,(01);
b) 5,(132).
Lời giải:
a) Ta có: 1,(01) = 1,010101… = 1 + 0,01 + 0,0001 + 0,000001 + …
= 100 + 10-2 + 10-4 + 10-6 + …
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 100 = 1 và q = 10-2 nên
1,(01) = u11−q=11−10−2=10099.
b) Ta có: 5,(132) = 5,132132132… = 5 + 0,132 + 0,000132 + 0,000000132 + …
= 5 + 0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + …
Vì 0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 0,132 và q = 10-3 nên
0,132 + 0,132 . 10-3 + 0,132 . 10-6 + … = u11−q=0,1321−10−3=44333.
Do đó 5,(132) = 5 + 44333 = 1709333.
Bài 5.28 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) limx→7x+2−3x−7;
b) limx→1x3−1x2−1;
c) limx→12−x1−x2;
d) limx→−∞x+24x2+1.
Lời giải:
a) limx→7x+2−3x−7=limx→7x+22−32x−7x+2+3
=limx→7x−7x−7x+2+3=limx→71x+2+3=17+2+3=16.
b) limx→1x3−1x2−1=limx→1x−1x2+x+1x−1x+1=limx→1x2+x+1x+1=12+1+11+1=32.
c) limx→12−x1−x2
Ta có: limx→12−x=2−1=1>0;
limx→11−x2=0 và (1 – x)2 > 0 với mọi x ≠ 1.
Do vậy, limx→12−x1−x2=+∞.
d) limx→−∞x+24x2+1=limx→−∞x+2x24+1x2
=limx→−∞x1+2x−x4+1x2=limx→−∞−1+2x4+1x2=−12.
Bài 5.29 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn một bên:
a) Bài 5.29 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) limx→1−x1−x.
Lời giải:
a) Bài 5.29 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Với mọi x > 3, ta có x – 3 > 0 nên |x – 3| = x – 3.
Do đó, Bài 5.29 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
b) limx→1−x1−x
Ta có: limx→1−x=1>0; limx→1−1−x=0
Và với mọi x < 1, ta có 1 – x > 0, suy ra 1−x>0.
Vậy limx→1−x1−x=+∞.
Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng giới hạn Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 không tồn tại.
Lời giải:
+) Với x > 0, ta có: |x| = x.
Khi đó, Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 (1)
+) Với x < 0, ta có: |x| = – x.
Khi đó, Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 (2)
Từ (1) và (2) suy ra Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 nên không tồn tại giới hạn Bài 5.30 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Bài 5.31 trang 124 Toán 11 Tập 1: Giải thích tại sao các hàm số sau đây gián đoạn tại điểm đã cho.
Bài 5.31 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Lời giải:
a) Với x ≠ 0, thì fx=1x, ta có: limx→0−1x=−∞ và limx→0+1x=+∞.
Suy ra limx→0−1x≠limx→0+1x nên không tồn tại limx→01x.
Vậy hàm số đã cho gián đoạn tại x = 0.
b) Ta có: limx→1+fx=limx→1+2−x=2−1=1;
limx→1−fx=limx→1−1+x=1+1=2.
Suy ra nên không tồn tại limx→1fx.
Vậy hàm số đã cho gian đoạn tại x = 1.
Bài 5.32 trang 124 Toán 11 Tập 1: Lực hấp dẫn tác dụng lên một đơn vị khối lượng ở khoảng cách r tính từ tâm Trái Đất là
Bài 5.32 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
trong đó M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn. Xét tính liên tục của hàm số F(r).
Lời giải:
Vì M và R lần lượt là khối lượng và bán kính của Trái Đất, G là hằng số hấp dẫn, do đó M, R, G đều khác 0, r là khoảng cách nên r > 0.
Ta có: Bài 5.32 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 Tập xác định của hàm số F(r) là (0; +∞).
+) Với r < R thì F(r) = GMrR3 hay F(r) = GMR3.r là hàm đa thức nên nó liên tục trên (0; R).
+) Với r > R thì F(r) = GMr2 là hàm phân thức nên nó liên tục trên (R; +∞).
+) Tại r = R, ta có F(R) = GMR2.
limr→R+Fr=limr→R+GMr2=GMR2; limr→R−fR=limr→R−GMrR3=GMRR3=GMR2.
Do đó, limr→R+Fr=limr→R−Fr=GMR2 nên limr→RFr=GMR2=FR.
Suy ra hàm số F(r) liên tục tại r = R.
Vậy hàm số F(r) liên tục trên (0; +∞).
Bài 5.33 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau và giải thích tại sao các hàm này liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
a) fx=cosxx2+5x+6;
b) gx=x−2sinx.
Lời giải:
a) Biểu thức có nghĩa khi x2 + 5x + 6 ≠ 0 ⇔ (x + 2)(x + 3) ≠ 0 Bài 5.33 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11
Do đó, tập xác định của hàm số f(x) là ℝ {– 3; – 2} = (–∞; – 3) ∪ (– 3; – 2) ∪ (– 2; +∞).
Suy ra hàm số f(x) xác định trên các khoảng (–∞; – 3), (– 3; – 2) và (– 2; +∞). Trên các khoảng này, tử thức (hàm lượng giác) và mẫu thức (hàm đa thức) là các hàm số liên tục. Vậy hàm số fx=cosxx2+5x+6 liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
b) Biểu thức x−2sinx có nghĩa khi sin x ≠ 0 ⇔ x ≠ kπ, k ∈ ℤ.
Do đó, tập xác định của hàm số g(x) là ℝ {kπ | k ∈ ℤ}.
Trên các khoảng xác định của hàm số g(x), tử thức x – 2 (hàm đa thức) và mẫu thức sin x (hàm lượng giác) là các hàm số liên tục.
Vậy hàm số gx=x−2sinx liên tục trên các khoảng xác định của chúng.
Bài 5.34 trang 124 Toán 11 Tập 1: Tìm các giá trị của a để hàm sốBài 5.34 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 liên tục trên ℝ.
Lời giải:
Ta có: Bài 5.34 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 Tập xác định của hàm số f(x) là ℝ.
+) Với x < a thì f(x) = x + 1 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (–∞; a).
+) Với x > a thì f(x) = x2 là hàm đa thức nên nó liên tục trên (a; +∞).
+) Tại x = a, ta có f(a) = a + 1.
limx→a−fx=limx→a−x+1=a+1; limx→a+fx=limx→a+x2=a2.
Để hàm số f(x) đã cho liên tục trên ℝ thì f(x) phải liên tục tại x = a, điều này xảy ra khi và chỉ khi limx→a+fx=limx→a−fx=fa⇔ a + 1 = a2 ⇔ a2 – a – 1 = 0
Suy ra a=1−52 hoặc a=1+52.
Vậy Bài 5.34 trang 124 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 11 – Kết nối TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 17: Hàm số liên tục – KNTT
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 16: Giới hạn của hàm số – KNTT
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số – KNTT

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 11 – SGK Kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.