• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Kết nối / Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Kết nối Tag với:Giải toán 9 tập 1 kết nối

Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Câu “Quýt, cam mười bảy quả tươi” có nghĩa là tổng số cam và số quýt là 17. Hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết này.

Lời giải:

Hệ thức biểu thị: x+y=17.

HĐ 2 trang 6 Toán 9 Tập 1: Tương tự, hãy viết hệ thức với hai biến x và y biểu thị giả thiết cho bởi các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm.

Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi,

Còn cam, mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngọt lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao?

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Lời giải:

Hệ thức liên hệ giữa x và y qua các câu thơ thứ ba, thứ tư và thứ năm là 3x+10y=100.

Luyện tập 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Hãy viết một phương trình bậc nhất hai ẩn và chỉ ra một nghiệm của nó.

Lời giải:

Ta có 2x−y=5 là một phương trình bậc nhất hai ẩn.

Cặp số (3;1) là một nghiệm của phương trình 2x−y=5 vì 2.3−1=5. (luôn đúng).

Luyện tập 2 trang 8 Toán 9 Tập 1: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

a) 2x−3y=5;

b) 0x+y=3;

c) x+0y=−2.

Lời giải:

a) 2x−3y=5;

Ta có y=2x+53=2x3+53 nên mỗi cặp số (x;2x3+53) với x∈R tùy ý là một nghiệm của phương trình 2x−3y=5.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 2x−3y=5.

Cho x=0⇒y=−53⇒A(0;−53)

y=0⇒x=52⇒B(52;0)

Đường thẳng 2x−3y=5 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng 2x−3y=5.

b) 0x+y=3;

Ta có 0x+y=3 rút gọn thành y=3 nên phương trình có nghiệm là (x;3) với x∈R tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 0x+y=3

Cho x=0⇒y=3⇒A(0;3)

x=1⇒y=3⇒B(1;3)

Đường thẳng 0x+y=3 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng 0x+y=3.

c) x+0y=−2.

Ta có x+0y=−2 rút gọn thành x=−2 nên phương trình có nghiệm là (−2;y) với y∈R tùy ý.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình x+0y=−2

Cho y=0⇒x=−2⇒A(−2;0)

y=1⇒x=−2⇒B(−2;1)

Đường thẳng x+0y=−2 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Các nghiệm là tọa độ của một điểm thuộc đường thẳng x+0y=−2.

Luyện tập 3 trang 9 Toán 9 Tập 1: Trong hai cặp số (0;−2) và (2;−1), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình {x−2y=44x+3y=5?

Lời giải:

Thay (0;−2) vào hệ đã cho ta có:

{0−2.(−2)=44.0+3(−2)=5 (vô lí)

Nên (0;−2) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Thay (2;−1) vào hệ đã cho ta có:

{2−2.(−1)=44.2+3(−1)=5 (luôn đúng)

Nên (2;−1) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Vận dụng trang 9 Toán 9 Tập 1: Xét bài toán cổ trong tình huống mở đầu. Gọi x là số cam, y là số quýt cần tính (x;y∈N∗), ta có hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau:

{x+y=1710x+3y=100

Trong hai cặp số (10;7) và (7;10), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trỉnh trên? Từ đó cho biết phương án về số cam và số quýt thỏa mãn yêu cầu của bài toán cổ.

Lời giải:

Thay (10;7) vào hệ đã cho ta có:

{10+7=1710.10+3.7=100 (vô lí)

Nên (10;7) không là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Thay (7;10) vào hệ đã cho ta có:

{7+10=1710.7+3.10=100 (luôn đúng)

Nên (7;10) là nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Vậy số quả quýt là 7 quả, số quả cam là 10 quả.

Bài tập

Bài 1.1 trang 10 Toán 9 Tập 1: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất hai ẩn, vì sao?

a) 5x−8y=0;

b) 4x+0y=−2;

c) 0x+0y=1;

d) 0x−3y=9.

Lời giải:

a) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=5;b=−8 thỏa mãn điều kiện a≠0 hoặc b≠0.

b) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=4;b=0 thỏa mãn điều kiện a≠0 hoặc b≠0.

c) Không là phương trình bậc nhất vì phương trình có hệ số a=0;b=0 không thỏa mãn điều kiện a≠0 hoặc b≠0.

d) Là phương trình bậc nhất vì phương trình có dạng ax+by=c và a=0;b=−3 thỏa mãn điều kiện a≠0 hoặc b≠0.

Bài 1.2 trang 10 Toán 9 Tập 1: a) Tìm giá trị thích hợp thay cho dấu “?” trong bảng sau rồi cho biết 6 nghiệm của phương trình 2x−y=1:

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

b) Viết nghiệm tổng quát của phương trình đã cho.

Lời giải:

a)

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Các cặp nghiệm của phương trình y=2x−1 là: (−1;−3);(−0,5;−2);(0;−1);(0,5;0);(1;1);(2;3).

b) Ta có: 2x−y=1⇒y=2x−1 nên cặp số (x;2x−1) với x∈R tùy ý là nghiệm tổng quát của phương trình 2x−y=1.

Bài 1.3 trang 10 Toán 9 Tập 1: Viết nghiệm và biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của mỗi phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
 

a) 2x−y=3;

b) 0x+2y=−4;

c) 3x+0y=5.

Lời giải:

a) 2x−y=3

Ta có y=2x−3 nên mỗi cặp số (x;2x−3) với x∈R tùy ý là một nghiệm của phương trình 2x−y=3.

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 2x−y=3

Cho x=0⇒y=−3⇒A(0;−3)

y=0⇒x=32⇒B(32;0)

Đường thẳng 2x−y=3 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

b) 0x+2y=−4

Ta có 0x+2y=−4⇒y=−2 nên mỗi cặp số (x;−2) với x∈R tùy ý là một nghiệm của phương trình 0x+2y=−4

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 0x+2y=−4

Cho x=0⇒y=−2⇒A(0;−2)

x=1⇒y=−2⇒B(1;−2)

Đường thẳng 0x+2y=−4 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

c) 3x+0y=5

Ta có 3x+0y=5⇒x=53 nên mỗi cặp số (53;y) với y∈R tùy ý là một nghiệm của phương trình 3x+0y=5

Biểu diễn hình học tất cả các nghiệm của phương trình 3x+0y=5

Cho y=1⇒x=53⇒A(53;1)

y=0⇒x=53⇒B(53;0)

Đường thẳng 3x+0y=5 đi qua hai điểm A và B

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Bài 1.4 trang 10 Toán 9 Tập 1: a) Hệ phương trình {2x=−65x+4y=1 có là một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn không, vì sao?

b) Cặp số (−3;4) có là một nghiệm của hệ phương trình đó hay không, vì sao?

Lời giải:

a) Hệ phương trình đã cho là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vì 2x=−6 và 5x+4y=1 là hai phương trình bậc nhất 2 ẩn thỏa mãn điều kiện a≠0 hoặc b≠0.

b) Thay (−3;4) vào hệ phương trình ta có {2.(−3)=−65.(−3)+4.4=1 (luôn đúng)

Vậy (−3;4) là nghiệm của hệ phương trình.

Bài 1.5 trang 10 Toán 9 Tập 1: Cho các cặp số (−2;1),(0;2),(1;0),(1,5;3),(4;−3) và hai phương trình

5x+4y=8,(1)3x+5y=−3.(2)

Trong các cặp số đã cho:

a) Những cặp số nào là nghiệm của phương trình (1)?

b) Cặp số nào là nghiệm của hệ hai phương trình gồm (1) và (2)?

c) Vẽ hai đường thẳng 5x+4y=8 và 3x+5y=−3 trên cùng một mặt phẳng tọa độ để minh họa kết luận ở câu b.

Lời giải:

a) Thay (−2;1) vào phương trình (1) ta có: 5.(−2)+4.1=8 (vô lí)

Thay (0;2) vào phương trình (1) ta có: 5.0+4.2=8 (luôn đúng)

Thay (1;0) vào phương trình (1) ta có: 5.1.+4.0=8 (vô lí)

Thay (1,5;3) vào phương trình (1) ta có: 5.1,5+4.0=8 (vô lí)

Thay (4;−3) vào phương trình (1) ta có: 5.4+4.(−3)=8 (luôn đúng)

Vậy nghiệm của phương trình (1) là (0;2) và (4;−3).

b) Vì (−2;1), (1;0) và (1,5;3) không là nghiệm của phương trình (1) nên cũng không là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2).

Thay (0;2) vào phương trình (2) ta có: 3.0+5.2=−3 (vô lí).

Thay (4;−3) vào phương trình (2) ta có: 3.4+5.(−3)=−3 (luôn đúng).

Vậy (4;−3) là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2).

c) Đường thẳng 5x+4y=8

Cho x=0⇒y=2⇒A(0;2)

y=0⇒x=85⇒B(85;0)

Đường thẳng 5x+4y=8 đi qua điểm A và B

Đường thẳng 3x+5y=−3

Cho x=0⇒y=−35⇒C(0;−35)

y=0⇒x=−1⇒D(−1;0)

Đường thẳng 3x+5y=−3 đi qua điểm C và D

Toán 9 Bài 1: Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (ảnh 1)

Ta có điểm E(4;−3) là giao điểm của đường thẳng 5x+4y=8 và đường thẳng 3x+5y=−3 nên (4;−3) là nghiệm của hệ phương trình gồm (1) và (2)

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài 2. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

Luyện tập chung trang 19

Bài 3. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

Bài tập cuối chương 1

Bài 4. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  2. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  3. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 5
  4. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 108
  5. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
  6. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  7. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 96
  8. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  9. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
  10. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn
  11. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 4 trang 81
  12. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 80
  13. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  14. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  15. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 3 trang 65

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK (KNTT) Toán 9 Kết nối tri thức – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.