• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Kết nối / Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Kết nối Tag với:Giải toán 9 tập 1 kết nối

Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

HĐ1 trang 114 Toán 9 Tập 1: Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước

Ta cần tính số gam đường cát và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể tạo ra n = 1000 ml dung dịch có nồng độ a

HĐ1 trang 114 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Gọi x (gam) và y (gam) lần lượt là lượng đường cát và nước cần để pha chế. Lập biểu thức tính thể tích và nồng độ dung dịch để chứng minh rằng x, y thỏa mãn hệ phương trình

x1,1+y=1  000xx+y⋅100=a.

b) Biến đổi hệ phương trình trên về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn

x+1,1y=1  100100−ax−ay=0.

Từ đó chứng tỏ nghiệm (x; y) của hệ phương trình này là

x=1  100110−0,1ay=1  100100−a110−0,1a.

c) Áp dụng: Tính lượng nước và đường cát tương ứng để pha n = 1 000 ml nước đường với nồng độ là a = 63

Lời giải:

Gọi x (gam) và y (gam) lần lượt là lượng đường cát và nước cất cần pha chế

Thể tích của x gam đường cát là x1,1  (ml).

Thể tích của y gam nước cất là y (ml).

Thể tích của dung dịch gồm x gam đường cát và y gam nước cất là

x1,1+y=1  000(ml).         (1)

Khối lượng dung dịch là: x + y (gam).

Dung dịch có nồng độ a

Từ (1) và (2) ta có x và y là nghiệm của hệ x1,1+y=1  000xx+y⋅100=a.

b) Nhân cả hai vế của phương trình (1) với 1,1 ta được x + 1,1y = 1 100.          (3)

Từ (2) ta có xx+y⋅100=a  hay 100x = a(x + y)

Suy ra x(100 − a) – ay = 0.        (4)

Từ (3) và (4) nên ta có hệ phương trình x+1,1y=1  100100−ax−ay=0.

Từ phương trình (3) ta có x = 1 100 − 1,1y thay vào phương trình (4) ta được

(100 − a)(1100 − 1,1y) – ay = 0

Hay 1100(100 − a) − 1,1y(100 − a) – ay = 0

Suy ra y[1,1.(100 − a) + a] = 1100(100 − a)

Nên y(1100 − 0,1a) = 1 100(100 − a)

Do đó y=1  100100−a110−0,1a

Mà x=1  100−1,1y=1  100−1,1⋅1  100100−a110−0,1a

=1  100−1  210100−a110−0,1a

=121  000−110a−121  000+1  210a110−0,1a=1  100a110−0,1a

Nên (x; y) của hệ phương trình này là x=1  100110−0,1ay=1  100100−a110−0,1a.

c) Với a = 63

Vậy cần khoảng 668,3 gam đường cát và 392,5 gam nước cất.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Tập 1: Xây dựng bảng tính Excel

Thực hiện theo các bước sau để xây dựng bảng tính Excel tính toán lượng chất tan và dung môi cần thiết.

Bước 1. Tạo bảng tính trên phần mềm Excel, điền các ô thông tin vào bảng tính.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 2. Nhập số liệu vào cột nồng độ phần trăm, thể tích dung dịch, khối lượng riêng của đường (1,1 g/ml).

Bước 3. Sử dụng công thức nghiệm ở HĐ1 để nhập công thức vào cột lượng chất tan và lượng nước cần pha.

Bước 4. Hoàn thiện bảng tính: Làm tròn số liệu sau dấu phẩy một chữ số và thêm dấu phân cách hàng nghìn cho thể tích dung dịch và khối lượng. Đóng khung cho bảng.

Lời giải:

Bước 1. Tạo bảng tính trên phần mềm Excel, điền các ô thông tin vào bảng tính.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 2. Nhập số liệu vào cột nồng độ phần trăm, thể tích dung dịch, khối lượng riêng của đường (1,1 g/ml).

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 3. Sử dụng công thức nghiệm ở HĐ1 để nhập công thức vào cột lượng chất tan và lượng nước cần pha.

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Bước 4. Hoàn thiện bảng tính: Làm tròn số liệu sau dấu phẩy một chữ số và thêm dấu phân cách hàng nghìn cho thể tích dung dịch và khối lượng. Đóng khung cho bảng.

Ta thu được bảng như dưới đây:

HĐ2 trang 115 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Thực hành trang 115 Toán 9 Tập 1: Tính số gam muối tinh khiết và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể pha chế được 1 000 ml dung dịch nước muối sinh lí 0,9

Lời giải:

Gọi x là số gam muối tinh khiết; y là số gam nước tinh khiết.

Nồng độ muối là 0,9

Suy ra 99,1x − 0,9y = 0.  (1)

Thể tích của muối là x2,16  (ml).

Thể tích của nước là y ml nên thể tích của dung dịch là x2,16+y=1000 .          (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 99,1x−0,9y=0x2,16+y=1  000

Suy ra x−9991y=0x+2,16y=2  160  hay x≈9x≈995,8 .

Vậy cần khoảng 9 gam muối tinh khiết và 995,8 gam nước tinh khiết.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu

Tính chiều cao và xác định khoảng cách

Bài 18. Hàm số y = ax2 (a ≠ 0)

Bài 19. Phương trình bậc hai một ẩn

Luyện tập chung trang 18

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  2. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 5
  3. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 108
  4. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
  5. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  6. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 96
  7. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  8. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn
  9. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn
  10. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 4 trang 81
  11. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 80
  12. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  13. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  14. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 3 trang 65
  15. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 63

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK (KNTT) Toán 9 Kết nối tri thức – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.