• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 9 - Kết nối / Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Ngày 25/07/2024 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 9 - Kết nối Tag với:Giải toán 9 tập 1 kết nối

Giải chi tiết Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 KẾT NỐI TRI THỨC – 2024

================

Giải bài tập Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Mở đầu trang 87 Toán 9 Tập 1: Trong các cuộc thi đấu thể thao, người ta thường tổ chức thi bắn cung. Thuở xưa, cây cung được làm ra bằng cách buộc một sợi dây (gọi là dây cung) vào hai đầu của một đoạn tre (hoặc gỗ) có tính đàn hồi cao. Đoạn tre bị kéo căng, cong lại tạo nên hình ảnh của một phần đường tròn, đó cũng chính là hình ảnh “cung” trong Toán học. Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan đến khái niệm này.

1. Dây và đường kính của đường tròn

HĐ trang 87 Toán 9 Tập 1: Xét dây AB tùy ý không đi qua tâm của đường tròn (O; R) (H.5.7). Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của tam giác AOB, chứng minh AB < 2R.

HĐ trang 87 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Lời giải:

Xét tam giác AOB có: AB < OA + OB (bất đẳng thức tam giác).

Mà OA = OB = R nên AB < 2R.

Luyện tập 1 trang 88 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn đường kính BC. Chứng minh rằng với điểm A bất kì (khác B và C) trên đường tròn, ta đều có: BC < AB + AC < 2BC.

 

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 88 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Xét tam giác ABC có: BC < AB + AC (bất đẳng thức tam giác).          (1)

Xét đường tròn đường kính BC có dây cung AB, AC ta có: AB < BC, AC < BC.

Suy ra: AB + AC < 2BC.           (2)

Từ (1) và (2) suy ra: BC < AB + AC < 2BC.

2. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung

Câu hỏi trang 89 Toán 9 Tập 1: Tại sao số đo cung lớn của một đường tròn luôn lớn hơn 180°?

 

Lời giải:

Câu hỏi trang 89 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi sđ  AB⏜  nhỏ là sđ  AmB⏜ ; sđ  AB⏜ lớn là sđ  AnB⏜ .

Xét đường tròn tâm O ta có  sđ  AmB⏜+sđ  AnB⏜=360°.

Mà sđ  AnB⏜>sđ  AmB⏜ .

Nên sđ  AnB⏜+sđ  AnB⏜>sđ  AnB⏜+sđ  AmB⏜=360°.

Suy ra 2  .  sđ  AnB⏜>360°  hay sđ  AnB⏜>180° .

Vậy số đo cung lớn luôn lớn hơn 180°.

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Tập 1: Cho điểm C nằm trên đường tròn (O). Đường trung trực của đoạn OC cắt (O) tại A. Tính số đo của các cung ACB⏜  và ABC⏜.

Lời giải:

Luyện tập 2 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Vì AB là đường trung trực của AB của OC nên AC = OA (tính chất đường trung trực).

Mà OA = OC = R nên AC = OA = OC.

Nên ΔACO là tam giác đều.

Do đó: ACO^=60°  (tính chất của tam giác đều)

Suy ra sđ  AC⏜=60° .

Tương tự ta có: sđ  BC⏜=60° .

Suy ra: sđ  ACB⏜=sđ  AC⏜+sđ  BC⏜=60°+60°=120°.

Ta có ABC⏜  là cung lớn có chung hai mút A, C với cung nhỏ AC⏜.

Do đó sđ  ABC⏜=360°−sđ  AC⏜=360°−60°=300°.

Vậy sđ  ACB⏜=120°  và sđ  ABC⏜=300°.

Bài tập

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Tập 1: >Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn AB2.

Lời giải:

Bài 5.5 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi H là hình chiếu của M trên AB.

Khi đó khoảng cách từ M đến AB bằng độ dài đoạn MH.

Xét tam giác MHO vuông tại H có: MH ≤ MO.

Lại có OM=AB2  (do AB là đường kính, OM là bán kính của đường tròn (O)).

Vậy MH≤AB2.

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Tập 1: Cho đường tròn (O; 5 cm) và AB là một dây bất kì của đường tròn đó. Biết AB = 6 cm.

a) Tính khoảng cách từ O đến đường thẳng AB.

b) Tính tan α nếu góc ở tâm chắn cung AB bằng 2α.

Lời giải:

Bài 5.6 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Gọi H là trung điểm của AB.

Suy ra AH=AB2=62=3  (cm).

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra OHA^=OHB^  (hai góc tương ứng)

Mà OHA^  và OHB^  là hai góc bù nhau nên OHA^+OHB^=180°  hay 2 OHB^=180°

Suy ra OHA^=OHB^=90°  nên OH ⊥ AB.

Do đó khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng độ dài đoạn OH.

Xét tam giác OAH vuông tại H có:

AH2 + OH2 = OA2 (định lý Pythagore)

Hay OH2 = OA2 − AH2 = 52 − 32 = 16.

Nên OH = 4 cm.

Vậy khoảng cách từ O đến đường thẳng AB bằng 4 cm.

b) Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=2α .

Từ câu a) ∆OAH = ∆OBH suy ra HOA^=HOB^  (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^  nên 2 HOA^=2α  hay HOA^=α.

Suy ra tanα=AHOH=34.

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Tập 1: Tâm O của một đường tròn cách dây AB của nó một khoảng 3 cm. Tính bán kính của đường tròn (O), biết rằng dây cung nhỏ AB có số đo bằng 100° (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Bài 5.7 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

Gọi H là trung điểm của AB.

Theo giả thiết, góc ở tâm chắn cung AB là AOB^=100° .

Xét ∆OAH và ∆OBH có:

OA = OB = R

Cạnh OH chung

HA = HB (do H là trung điểm của AB)

Do đó ∆OAH = ∆OBH (c.c.c).

Suy ra HOA^=HOB^  (hai góc tương ứng).

Lại có: HOA^+HOB^=AOB^  nên 2 HOA^=AOB^=100°  hay HOA^=50°.

Xét tam giác OAH vuông tại H có: cosHOA^=OHOA .

Suy ra OA=OHcosHOA^=3cos50°≈4,7  (cm).

Vậy bán kính của đường tròn (O) khoảng 4,7 cm.

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Tập 1: Trên mặt một chiếc đồng hồ có các vạch chia như Hình 5.12. Hỏi cứ sau mỗi khoảng thời gian 36 phút:

Bài 5.8 trang 90 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 | Giải Toán 9

a) Đầu kim phút vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

b) Đầu kim giờ vạch trên một cung có số đo bằng bao nhiêu độ?

Lời giải:

a) Cứ 60 phút kim phút chạy hết 1 vòng đồng hồ, tức là vạch trên 1 cung có số đo bằng

360°.

Mỗi phút kim phút vạch trên một cung có số đo là: 360°60=6°.

Như vậy sau 36 phút, kim phút vạch trên 1 cung có số đo bằng:

6° . 36 = 216°.

b) Sau 1 giờ, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng: 360°12=30°.

Mỗi phút kim giờ vạch trên một cung có số đo là: 30°60=0,5°.

Như vậy sau 36 phút, kim giờ vạch trên 1 cung có số đo bằng:

0,5° . 36 = 18°.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13. Mở đầu về đường tròn

Bài 14. Cung và dây của một đường tròn

Bài 15. Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên

Luyện tập chung trang 96

Bài 16. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bài 17. Vị trí tương đối của hai đường tròn

=============
THUỘC: Giải bài tập Toán 9 – SGK KẾT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Tính chiều cao và xác định khoảng cách
  2. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu
  3. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 5
  4. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 108
  5. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn
  6. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
  7. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 96
  8. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên
  9. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn
  10. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 4 trang 81
  11. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 80
  12. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 12: Một số hệ thức giữa cạnh, góc trong tam giác vuông và ứng dụng
  13. Giải SGK (KNTT) Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
  14. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Bài tập cuối chương 3 trang 65
  15. Giải SGK (KNTT) Toán 9: Luyện tập chung trang 63

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SGK (KNTT) Toán 9 Kết nối tri thức – Tập 1, Tập 2

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.