• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời / Giải SBT Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (C6 SBT Toán 7 Chân trời)

Giải SBT Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (C6 SBT Toán 7 Chân trời)

Ngày 26/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 6 - CT

Giải SBT Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch (C6 SBT Toán 7 Chân trời)
===========

Giải bài 1 trang 16 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 2\) thì \(y = 9\).

a) Tìm hệ số tỉ lệ nghịch.

b) Hãy biểu diễn x theo y.

c) Tính giá trị của x khi \(y = 3\), \(y = 12\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch y liên hệ với x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\), hay \(x.y = a\). Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a.

Lời giải chi tiết

a) hệ số tỉ lệ nghịch là \(x.y = 18\).

b) Biểu diễn x theo y: \(x = \frac{{18}}{y}\)

c) Khi \(y = 3\) thì \(x = \frac{{18}}{3} = 6\), khi \(y = 12\) thì \(x = \frac{{18}}{{12}} = 1,5\) 

 

–>

— *****

Giải bài 2 trang 16 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau:

a

\( – 3\)

\( – 2\)

\( – 1\)

\(1\)

\(?\)

\(3\)

b

\(?\)

\(?\)

\( – 12\)

\(?\)

\(6\)

\(?\)

a) Tính \(a.b\).

b) Hãy tính các giá trị còn thiếu trong bảng trên.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Hai đại lượng tỉ lệ nghịch y liên hệ với x theo công thức \(y = \frac{a}{x}\), hay \(x.y = a\). Ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a.

Lời giải chi tiết

a) \(a.b = \left( { – 1} \right).\left( { – 12} \right) = 12\).

b)

a

\( – 3\)

\( – 2\)

\( – 1\)

\(1\)

\(2\)

\(3\)

b

\( – 4\)

\( – 6\)

\( – 12\)

\(12\)

\(6\)

\(4\)

 

–>

— *****

Giải bài 3 trang 16 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Có 30 công nhân với năng suất làm việc như nhau xây một ngôi nhà trong 4 tháng. Hỏi nếu chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong bao nhiêu tháng?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Thời gian hoàn thành công việc và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó cần tìm hệ số tỉ lệ nghịch và tính đại lượng còn lại.

Lời giải chi tiết

Thời gian hoàn thành công việc và số công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Hệ số tỉ lệ nghịch là \(4.30 = 120\).

Chỉ còn 15 công nhân thì họ phải xây ngôi nhà đó trong \(120:15 = 8\) tháng.

 

–>

— *****

Giải bài 4 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Đội sản xuất Công Nông dùng m máy cày (có cùng năng suất) để cày xong một cánh đồng hết t giờ. Hai đại lượng m và t có tỉ lệ nghịch với nhau không?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa hai đại lượng bằng công thức từ đó kết luận là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết

Thời gian để một máy cày cày xong một cánh đồng là \(m.t = a\) không đổi. Vậy hai đại lượng m và t tỉ lệ nghịch với nhau.

 

–>

— *****

Giải bài 5 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho biết c (mét) là chu vi của bánh xe, v là số vòng quay được của bánh xe trên đoạn đường 200 m. Hỏi c và v có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa hai đại lượng bằng công thức từ đó kết luận là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết

Ta có \(c.v = 200\)(m) không đổi nên c và v là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 

 

–>

— *****

Giải bài 6 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Lớp 7A có 6 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 3 giờ. Hỏi nếu có 9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Thời gian hoàn thành công việc và số học sinh tham gia vệ sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó cần tìm hệ số tỉ lệ nghịch và tính đại lượng còn lại.

Lời giải chi tiết

Thời gian hoàn thành công việc và số học sinh tham gia vệ sinh là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó hệ số tỉ lệ nghịch là \(6.3 = 18\).

9 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong \(\frac{{18}}{9} = 2\) giờ.

 

–>

— *****

Giải bài 7 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một xưởng in có 6 máy in (công suất in như nhau) hằng ngày in một số bao bì trong 4 giờ. Hỏi nếu hôm nay bị hỏng hết 2 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong bao nhiêu giờ?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Thời gian hoàn thành công việc và số máy in là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó cần tìm hệ số tỉ lệ nghịch và tính đại lượng còn lại.

Lời giải chi tiết

Thời gian hoàn thành công việc và số máy in là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, do đó hệ số tỉ lệ nghịch là \(6.4 = 24\)

Số máy in còn lại là \(6 – 2 = 4\)(máy)

Với 4 máy in thì xưởng in sẽ in số bao bì đó trong \(\frac{{24}}{4} = 6\) giờ. 

 

–>

— *****

Giải bài 8 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Bạn Canh muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích bằng 18 cm2. Gọi x (cm) và y (cm) là hai cạnh của hình chữ nhật. Hãy chứng tỏ x và y tỉ lệ nghịch với nhau và tính x theo y.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

Diện tích hình chữ nhật bằng tích của hai cạnh hình chữ nhật đó.

Lời giải chi tiết

Diện tích hình chữ nhật là \(x.y = 18\) cm2, do đó x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Từ \(x.y = 18\) suy ra \(x = \frac{{18}}{y}\)

 

–>

— *****

Giải bài 9 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Bạn Chúc muốn chia đều nửa kilôgam đường vào n túi. Gọi p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa hai đại lượng bằng công thức từ đó kết luận là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết

Đổi \(0,5kg = 500g\).

Ta có \(n.p = 500\)(g). Do đó n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Khối lượng đường trong mỗi túi là \(p = \frac{{500}}{n}\) (g)

 

–>

— *****

Giải bài 10 trang 17 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 150km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v, t tỉ lệ nghịch và tính v theo t.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Xác định mối liên hệ giữa hai đại lượng bằng công thức từ đó kết luận là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

Lời giải chi tiết

Ta có quãng đường tàu lửa đi được là \(v.t = 150\)(km). Do đó, v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

Từ \(v.t = 150\), suy ra \(v = \frac{{150}}{t}\).

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Cuối chương 6 Toán 7 SBT Chân trời
  2. Giải SBT Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận (C6 SBT Toán 7 Chân trời)
  3. Giải SBT Bài 1: Tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau (C6 SBT Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.