GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 3 Chương 5 – SBT Toán 7 TẬP 2 – Cánh diều
================
Giải bài 9 trang 13 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 12 biểu diễn nhiệt độ trong một ngày tại một địa điểm thuộc sa mạc Sahara.
a) Nêu nhiệt độ của địa điểm trên lúc 0 h, 2 h, 4 h, 6 h, 8 h, 10 h, 12 h, 14 h 16 h, 18 h, 20 h, 22 h, 24 h.
b) Hãy nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h, 2 h – 4 h; 4 h – 6 h; 6 h – 8h; 8 h – 10 h; 10 h – 12 h; 12 h – 14 h; 14 h – 16 h; 16 h – 18 h; 18 h – 20 h; 20 h – 22 h; 22 h – 24 h.
c) Tinh chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên, biết chênh lệch nhiệt độ trong ngày bằng hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó.
Phương pháp giải
Bước 1: Từ biểu đồ xác định nhiệt độ tại các mốc thời gian tương ứng với trục nhiệt độ
Bước 2: Nhận xét về sự tăng/giảm nhiệt độ ở các khoảng thời gian
Bước 3: Tính chênh lệch nhiệt độ của ngày theo công thức hiệu của nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ngày hôm đó
Lời giải chi tiết
a) Nhiệt độ của địa điểm trên tại các thời điểm là:
0 h |
2 h |
4 h |
6 h |
8 h |
10 h |
12 h |
14 h |
16 h |
18 h |
20 h |
22 h |
24 h |
140C |
120C |
100C |
110C |
150C |
220C |
250C |
290C |
290C |
260C |
220C |
190C |
170C |
b) + Từ 0 h – 2 h: Giảm 20C + Từ 2 h – 4 h: Giảm 20C + Từ 4 h – 6 h: Tăng 10C
+ Từ 6 h – 8 h: Tăng 40C + Từ 8 h – 10 h: Tăng 70C + Từ 10 h – 12 h: Tăng 30C
+ Từ 12 h – 14 h: Tăng 40C + Từ 14 h – 16 h: Không thay đổi + Từ 16 h – 18 h: Giảm 30C
+ Từ 18 h – 20 h: Giảm 40C + Từ 20 h – 22 h: Giảm 30C + Từ 22 h – 24 h: Giảm 20C
Vậy:
+ Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời gian: 4 h – 6 h, 6 h – 8 h, 8 h – 10 h, 10 h – 12 h, 12 h – 14 h
+ Nhiệt độ giảm trong các khoảng thời gian: 0 h – 2 h, 2 h – 4 h, 16 h – 18 h, 18 h – 20 h, 20 h – 22 h,
22 h – 24 h
+ Nhiệt độ ổn định khoảng thời gian: 14 h – 16 h
c) Chênh lệch nhiệt độ ngày hôm đó của địa điểm trên là: 29 – 10 = 190C
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
Giải bài 10 trang 14 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13 biểu diễn dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969 1979, 1989, 1999, 2009, 2019.
a) Lập bảng số liệu thống kê dân số thế giới cuối các năm 1959, 1969, 1979, 1989, 1999, 2009, 2019 theo mẫu sau:
Cuối năm |
1959 |
1969 |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2019 |
Dân số (tỉ người) |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Tính số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; 1980 – 1989;
1990 – 1999; 2000 – 2009, 2010 – 2019.
c) Trong các thập kỉ trên, dân số thế giới trong thập kỉ nào tăng nhiều nhất? Ít nhất?
d) Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 13, nêu nhận xét về dân số thế giới sau mỗi thập kỉ.
Phương pháp giải
Dựa vào biểu đồ tính các giá trị tương ứng theo đề bài rồi kết luận
Lời giải chi tiết
a) Ta có bảng sau:
Cuối năm |
1959 |
1969 |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2019 |
Dân số (tỉ người) |
2,98 |
3,63 |
4,38 |
5,24 |
6 |
6,87 |
7,71 |
b) Số người tăng lên trên thế giới trong mỗi thập kỉ:
+ 1960 – 1969: Tăng 0,65 tỉ người
+ 1970 – 1979: Tăng 0,75 tỉ người
+ 1980 – 1989: Tăng 0,86 tỉ người
+ 1990 – 1999: Tăng 0,76 tỉ người
+ 2000 – 2009: Tăng 0,87 tỉ người
+ 2010 – 2019: Tăng 0,84 tỉ người
c) Dân số thế giới trong thập kỉ 2000 – 2009 tăng nhiều nhất, trong thập kỉ 1960 – 1969 tăng ít nhất
d) Nhận xét: dân số thế giới sau mỗi thập kỉ đều tăng
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
Giải bài 11 trang 15 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 14 biểu diễn giá trị nhập khẩu hàng hoá của nước ta theo từng tháng trong năm 2020.
a) Lập bảng số liệu thống kê giá trị nhập khẩu hàng hoá của nước ta theo từng tháng trong năm 2020 theo mẫu sau
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số tiền (tỉ đô la Mỹ) |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Tính tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong năm 2020.
Phương pháp giải
Dựa vào biểu đồ hoàn thành bảng số liệu và tính tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong năm 2020
Lời giải chi tiết
a) Ta có bảng sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Số tiền (tỉ đô la Mỹ) |
18,7 |
18,8 |
22,1 |
18,8 |
17,9 |
20,6 |
22,1 |
22,7 |
24,2 |
24,2 |
24,7 |
27,9 |
b) Tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong năm 2020 là:
18,7 + 18,8 + 22,1 + 18,8 + 17,9 + 20,6 + 22,1 + 22,7 + 24,2 + 24,2 + 24,7 + 27,9 = 262,7 (tỉ đô la Mỹ)
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 5 Bài 3
=============
Trả lời