• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT): Bài tập cuối chương 1

Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT): Bài tập cuối chương 1

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (KNTT): Bài tập cuối chương 1 – Sách KÊT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài tập cuối chương 1

A. TRẮC NGHIỆM

Bài 1.31 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1:Đổi số đo góc α = 105° sang rađian ta được

A. α=5π8.

B. α=π8.

C. α=7π12.

D. α=9π12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có α = 105° = 105.π180=7π12rad.

Bài 1.32 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1:Cho góc lượng giác (Ou, Ov) có số đo α mà uOv^là góc tù. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Có số nguyên k để π2+k2π<α<3π2+k2π.

B. −π<α<−π2.

C. −π2<α≤3π2.

D. π2<α<π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov nên ta loại trừ đáp án B, C, D (do chưa thể xác định được khoảng cụ thể của góc α.

Mà uOv^là góc tù nên π2<uOv^<3π2.

Vậy tồn tại số nguyên k để π2+k2π<α<3π2+k2π.

Bài 1.33 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1:Giá trị cot89π6bằng

A. −33.

B. 3.

C. −3.

D. 33.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có cot89π6=cot5π6+14π=cot5π6=−3.

Bài 1.34 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1:Cho π2<α<π. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. sin α < 0; cos α > 0.

B. sin α > 0; cos α > 0.

C. sin α < 0; cos α < 0.

D. sin α > 0; cos α < 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vì π2<α<πnên α thuộc góc phần tư thứ II, do đó sin α > 0, cos α < 0.

Bài 1.35 trang 25 SBT Toán 11 Tập 1:Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nàosai?

A. sinπ2−x=cosx.

B. sinπ2+x=cosx.

C. tanπ2−x=cotx.

D. tanπ2+x=cotx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo mối quan hệ giữa giá trị lượng giác của hai góc phụ nhau, ta có:

sinπ2−x=cosx; tanπ2−x=cotxnên đáp án A và C đúng.

Ta cóTrong các đẳng thức sau đẳng thức nào sai trang 25 SBT Toán 11nên đáp án B đúng.

Lại cóTrong các đẳng thức sau đẳng thức nào sai trang 25 SBT Toán 11nên đáp án D sai.

Bài 1.36 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. sin(180° – a) = – cos a.

B. sin(180° – a) = – sin a.

C. sin(180° – a) = sin a.

D. sin(180° – a) = cos a.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo mối quan hệ giữa giá trị lượng giác của hai góc bù nhau, ta có: sin(180° – a) = sin a.

Bài 1.37 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Biết sin x = 12. Giá trị của cos2x bằng

A. cos2x=12.

B. cos2x=32.

C. cos2x=14.

D. cos2x=34.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có sin2x + cos2x = 1, suy ra cos2x = 1 – sin2x = 1−122=34.

Bài 1.38 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Biết cot x = 12. Giá trị của biểu thức 4sinx+5cosx2sinx−3cosxbằng

A. 117.

B. 59.

C. 13.

D. 29.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vì cot x = 12nên sin x ≠ 0, ta chia cả tử và mẫu của biểu thức 4sinx+5cosx2sinx−3cosxcho sin x, ta được:

4sinx+5cosx2sinx−3cosx =4sinxsinx+5cosxsinx2sinxsinx−3cosxsinx=4+5cotx2−3cotx=4+5.122−3.12=13.

Bài 1.39 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. cosu+cosv=2cosu+v2cosu−v2.

B. cosu−cosv=2sinu+v2sinu−v2.

C. sinu+sinv=2sinu+v2cosu−v2.

D. sinu−sinv=2cosu+v2sinu−v2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công thức biến đổi tổng thành tích:

cosu+cosv=2cosu+v2cosu−v2.

cosu−cosv=−2sinu+v2sinu−v2.

sinu+sinv=2sinu+v2cosu−v2.

sinu−sinv=2cosu+v2sinu−v2.

Vậy đáp án B sai.

Bài 1.40 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. sin 2a = 2sin a cos a.

B. cos 2a = cos2a – sin2a.

C. cos 2a = 1 – 2sin2a.

D. tan 2a = 2tana1+tan2a.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức nhân đôi:

sin 2a = 2sin a cos a.

cos 2a = cos2a – sin2a = 1 – 2sin2a.

tan 2a = 2tana1−tan2a.

Vậy đáp án D sai.

Bài 1.41 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Tập xác định của hàm số y=1−cosxlà

 Tập xác định của hàm số  Y trang 26 SBT Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Biểu thức 1−cosxxác định khi 1 – cos x ≥ 0.

Vì – 1 ≤ cos x ≤ 1 nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm số y=1−cosxlà D = ℝ.

Bài 1.42 trang 26 SBT Toán 11 Tập 1:Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (– π; 0) và đồng biến khoảng (0; π).

B. Hàm số y = cos x đồng biến trên các khoảng (– π; 0) và (0; π).

C. Hàm số y = cos x nghịch biến trên các khoảng (– π; 0) và (0; π).

D. Hàm số y = cos x đồng biến trên khoảng (– π; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; π).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hàm số y = cos x đồng biến trên mỗi khoảng (– π + k2π; k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; π + k2π), k ∈ ℤ.

Do đó, hàm số y = cos x đồng biến trên khoảng (– π; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; π).

Bài 1.43 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Khẳng định nào sau đây sai?

A. Tập xác định của hàm số y = tan x làKhẳng định nào sau đây sai trang 27 SBT Toán 11

B. Hàm số y = tan x đồng biến trên các khoảng −π2+kπ;  π2+kπvới mọi k ∈ ℤ.

C. Tập giá trị của hàm số y = tan x là −π2; π2.

D. Hàm số y = tan x là hàm số tuần hoàn với chu kì π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo lí thuyết, ta có các đáp án A, B, D đúng.

Lại có tập giá trị của hàm số y = tan x là ℝ nên đáp án C sai.

Bài 1.44 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Hàm số nào dưới đây có đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng?

A. y = cos x.

B. y = sin3x .

C. y = sin x.

D. y = tan x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = cos x là hàm số chẵn nên đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.

Bài 1.45 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số y = sin x tuần hoàn với chu kì 2π.

B. Hàm số y = cos x tuần hoàn với chu kì 2π.

C. Hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kì 2π.

D. Hàm số y = cot x tuần hoàn với chu kì π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hàm số y = tan x tuần hoàn với chu kì π nên đáp án C sai.

Bài 1.46 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số y = sin x cos 2x là hàm số tuần hoàn.

B. Hàm số y = sin x cos 2x là hàm số lẻ.

C. Hàm số y = x sin x là hàm số tuần hoàn.

D. Hàm số y = x sin x là hàm số chẵn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét từng đáp án:

+) Hàm số y = sin x cos 2x có tập xác định D = ℝ.

– Ta có ∀ x ∈ D thì x + 2π ∈ D và x – 2π ∈ D, hơn nữa

f(x + 2π) = sin(x + 2π) cos(2x + 2π) = sin x cos 2x = f(x).

Vậy hàm số y = sin x cos 2x là hàm số tuần hoàn nên đáp án A đúng.

– Ta có ∀ x ∈ D thì –x ∈D và f(– x) = sin(– x) . cos(– 2x) = – sin x . cos 2x = – f(x).

Do đó hàm số y = sin x cos 2x là hàmsố lẻnên đáp án B đúng.

+) Hàm số y = x sin x có tập xác định D = ℝ.

Ta có ∀ x ∈ D thì –x ∈D và f(– x) = (– x) . sin(– x) = x sin x = f(x).

Do đó hàm số y = x sin x là hàmsố chẵn nên đáp án D đúng.

Vậy đáp án C sai.

Bài 1.47 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. cos x = – 1 ⇔ x = π + k2π (k ∈ ℤ).

B. sin x = 0 ⇔ x = k2π (k ∈ ℤ).

C. tan x = 0 ⇔ x = k2π (k ∈ ℤ).

D. cos x = 0 ⇔ x = π2+ k2π (k ∈ ℤ).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét từng đáp án:

+) cos x = – 1 ⇔ x = π + k2π (k ∈ ℤ) nên đáp án A đúng.

+) sin x = 0 ⇔ x = kπ (k ∈ ℤ) nên đáp án B sai, từ đó suy ra đáp án C sai.

+) cos x = 0 ⇔ x = π2+ kπ (k ∈ ℤ) nên đáp án D sai.

Bài 1.48 trang 27 SBT Toán 11 Tập 1:Số nghiệm của phương trình 2cosx=3trên đoạnSố nghiệm của phương trình 2cosx = căn bậc hai 3 trên đoạn  [0;5π/2] làlà

A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 2cosx=3 ⇔cosx=32 ⇔cosx=cosπ6 ⇔x=±π6+k2π   k∈ℤ.

VìSố nghiệm của phương trình 2cosx = căn bậc hai 3 trên đoạn  [0;5π/2] lànên:

+ Với x=π6+k2π   k∈ℤthì 0≤π6+k2π≤5π2⇔−112≤k≤76, mà k ∈ ℤ, từ đó suy ra k ∈ {0; 1}.

+ Với x=π6+k2π   k∈ℤthì 0≤−π6+k2π≤5π2⇔112≤k≤43, mà k ∈ ℤ, từ đó suy ra k = 1.

Vậy phương trình 2cosx=3có 3 nghiệm trên đoạnSố nghiệm của phương trình 2cosx = căn bậc hai 3 trên đoạn  [0;5π/2] là.

Bài 1.49 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Tổng các nghiệm thuộc khoảng (0; 2π) của phương trình 3cos x – 1 = 0 bằng

A. S = 2π.

B. S = 0.

C. S = 4π.

D. S = 3π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có 3cos x – 1 = 0 ⇔cosx=13 ⇔cosx≈cos0,392π

 Tổng các nghiệm thuộc khoảng (0; 2π) của phương trình 3cos x – 1 = 0 bằng

Mà x ∈ (0; 2π) nên x ≈ 0,392π hoặc x ≈ – 0,392π + 2π.

Vậy tổng các nghiệm cần tìm là S = 0,392π + (– 0,392π + 2π) = 2π.

Bài 1.50 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sin x bằng nhau khi và chỉ khi

 Giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sin x bằng nhau khi và chỉ khi

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Giá trị của hai hàm số y = sin3x và y = sin x bằng nhau khi và chỉ khi sin 3x = sin x

 Giá trị của các hàm số y = sin3x và y = sin x bằng nhau khi và chỉ khi

B. TỰ LUẬN

Bài 1.51 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau và tính các giá trị lượng giác của chúng.

a) 23π4; b) 31π6; c) – 1 380°.

Lời giải:

a) Ta có 23π4=6π−π4. Góc 23π4được biểu diễn bởi điểm M22; −22trên đường tròn lượng giác (hình dưới).

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

Vậy sin23π4=−22;  cos23π4=22và tan23π4=cot23π4=−1.

b) Ta có 31π6=7π6+4π. Góс 31π6được biểu diễn bởi điểm M−32; −12>trên đường tròn lượng giác (hình dưới).

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

Vậy sin31π6=−12;  cos31π6=−32; tan31π6=13và cot31π6=3.

c) Ta có – 1 380° = − 4 . 360° + 60°. Góc –1 380° được biểu diễn bởi điểm M12;  32trên đường tròn lượng giác (hình dưới).

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm M biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

Vậy sin(– 1 380°) = 32; cos(– 1 380°) = 12; tan(– 1 380°) = 3và cot(– 1 380°) = 13.

Bài 1.52 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Kim phút và kim giờ của đồng hồ lớn nhà Bưu điện Thành phố Hà Nội theo thứ tự dài 1,75 m và 1,26 m. Hỏi trong 15 phút, mũi kim phút vạch nên cung tròn có độ dài bao nhiêu mét? Cũng câu hỏi đó cho mũi kim giờ.

Lời giải:

+) Trong 15 phút thì mũi kim phút vạch nên một cung tròn có độ dài bằng 14độ dài đường tròn, do đó độ dài của cung này bằng

14⋅2π⋅R=14⋅2π⋅1,75=7π8≈2,75  m.

+) Trong 15 phút thì mũi kim giờ vạch nên một cung tròn có độ dài bằng 14⋅112=148đường tròn, do đó độ dài của cung này bằng

148⋅2π⋅R‘=148⋅2π⋅1,26=21π400≈0,16  m.

Bài 1.53 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Huyện lị Quản Bạ tỉnh Hà Giang và huyện lị Cái Nước tỉnh Cà Mau cùng nằm ở 105° kinh đông, nhưng Quản Bạ ở 23° vĩ bắc, Cái Nước ở vĩ độ 9° bắc. Hãy tính độ dài cung kinh tuyến nối hai huyện lị đó (khoảng cách theo đường chim bay), coi Trái Đất có bán kính 6 378 km.

Lời giải:

Góc ở tâm chắn cung kinh tuyến nối huyện Quản Bạ tỉnh Hà Giang và huyện Cái Nước tỉnh Cà Mau có số đo bằng 23° – 9° = 14°.

Vậy độ dài cung kinh tuyến đó bằng 6 378⋅14⋅π180≈1 558   km.

Bài 1.54 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Cho cos α = 34, sin α > 0; sin β = 35, β∈9π2;  5π. Hãy tính cos 2α, sin 2α, cos 2β, sin 2β, cos (α + β), sin (α – β).

Lời giải:

Ta có cos 2α = 2 cos2α – 1 = 2.342−1=18.

Ta có sin2α = 1 – cos2a = 1−342= 716.

Lại do sin α > 0 nên sin α = 74.

Suy ra sin 2α = 2 sin α cos α = 2.74.34=378.

Ta có cos 2β = 1 – 2 sin2β = 1−2.352= 725.

Ta có cos2β = 1 – sin2β = 1−352= 1625.

Lại do β∈9π2;  5πnên cos β < 0, do đó cosβ=−45.

Suy ra sin 2β = 2 sin β cos β = 2.35.−45=−2425.

Ta có

cos(α + β) = cos α cos β – sin α sin β = 34.−45−74.35=−12−3720.

sin(α – β) = sin α cos β – cos α sin β = 74.−45−34.35=−9−4720.

Bài 1.55 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Rút gọn các biểu thức sau

a) sin45°+α−cos45°+αsin45°+α+cos45°+α;

b) sin2α+sinα1+cos2α+cosα;

c) 1+cosα−sinα1−cosα−sinα;

d) sinα+sin3α+sin5αcosα+cos3α+cos5α.

Lời giải:

a) sin45°+α−cos45°+αsin45°+α+cos45°+α

=sin45°cosα+cos45°sinα−cos45°cosα−sin45°sinαsin45°cosα+cos45°sinα+cos45°cosα−sin45°sinα

=22cosα+22sinα−22cosα−22sinα22cosα+22sinα+22cosα−22sinα

=2sinα2cosα=tanα.

b) sin2α+sinα1+cos2α+cosα

=2sinαcosα+sinα1+2cos2α−1+cosα

=2sinαcosα+12cosαcosα+1

=sinαcosα=tanα.

c) 1+cosα−sinα1−cosα−sinα

=1+2cos2α2−1−2sinα2cosα21−1−2sin2α2−2sinα2cosα2

=2cos2α2−2sinα2cosα22sin2α2−2sinα2cosα2

=2cosα2cosα2−sinα22sinα2sinα2−cosα2

 Rút gọn các biểu thức sau trang 28 SBT Toán 11

=−cosα2sinα2=−cotα2.

d) sinα+sin3α+sin5αcosα+cos3α+cos5α

=sin5α+sinα+sin3αcos5α+cosα+cos3α

=2sin5α+α2cos5α−α2+sin3α2cos5α+α2cos5α−α2+cos3α

=2sin3αcos2α+sin3α2cos3αcos2α+cos3α

=sin3α2cos2α+1cos3α2cos2α+1

=sin3αcos3α=tan3α.

Bài 1.56 trang 28 SBT Toán 11 Tập 1:Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x:

a) A=sinπ4+x−cosπ4−x;

b) B=cosπ6−x−sinπ3+x;

c) C=sin2x+cosπ3−xcosπ3+x;

d) D=1−cos2x+sin2x1+cos2x+sin2x.cotx.

Lời giải:

a) Cách 1:

A=sinπ4+x−cosπ4−x

=sinπ4cosx+cosπ4sinx−cosπ4cosx+sinπ4sinx

=22cosx+22sinx−22cosx+22sinx=0   ∀x.

Vậy biểu thức A không phụ thuộc vào biến x.

Cách 2:

A=sinπ4+x−cosπ4−x

 Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x

=sinπ4+x−sinπ4+x=0   ∀x.

Vậy biểu thức A không phụ thuộc vào biến x.

b) B=cosπ6−x−sinπ3+x

 Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x

=cosπ6−x−cosπ6−x=0  ∀x.

Vậy biểu thức B không phụ thuộc vào biến x.

c) C=sin2x+cosπ3−xcosπ3+x

 Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x

=sin2x+12cos2π3+cos−2x

=sin2x+12−12+cos2x

 Chứng minh các biểu thức sau không phụ thuộc vào x

=sin2x+1212−2sin2x

=sin2x+14−sin2x=14   ∀x.

Vậy biểu thức C không phụ thuộc vào biến x.

d) D=1−cos2x+sin2x1+cos2x+sin2x.cotx

=1−1−2sin2x+2sinxcosx1+2cos2x−1+2sinxcosx.cotx

=2sin2x+2sinxcosx2cos2x+2sinxcosx.cotx

=2sinxsinx+cosx2cosxcosx+sinx.cotx

=sinxcosx.cotx=tanx.cotx=1   ∀x.

Vậy biểu thức D không phụ thuộc vào biến x.

Bài 1.57 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Hai sóng âm có phương trình lần lượt là

f1(t) = C sin ωt và f2(t) = C sin(ωt + α).

Hai sóng này giao thoa với nhau tạo ra một âm kết hợp có phương trình

f(t) = f1(t) + f2(t) = C sin ωt + C sin(ωt + α).

a) Sử dụng công thức cộng chỉ ra rằng hàm f(t) có thể viết được dưới dạng f(t) = A sin ωt + B cos ωt, ở đó A, B là hai hằng số phụ thuộc vào α.

b) Khi C = 10 vàα=π3, hãy tìm biên độ và pha ban đầu của sóng âm kết hợp, tức là tìm hai hằng số k và φ sao cho f(t) = k sin(ωt + φ).

Lời giải:

a) Ta có f(t) = f1(t) + f­­2(t)

= C sin ωt + C sin(ωt + α)

= C sin ωt + C(sin ωt cos α + cos ωt sin α)

= C sin ωt + C sin ωt cos α + C cos ωt sin α

= C(1 + cos α) sin ωt + C sin α cos ωt.

Vậy f(t) = C(1 + cos α) sin ωt + C sin α cos ωt với A = C(1 + cos α) và B = C sin α.

b) Khi C = 10 vàα=π3ta có

ft=10sinωt+10sinωt+π3

 Hai sóng âm có phương trình lần lượt là f1(t) = C sinωt và f2(t) = C sin(ωt + α)

=10.2sinωt+ωt+π32cosωt−ωt−π32

=20sinωt+π6cos−π6

=103sinωt+π6.

Vậy biên độ và pha ban đầu của sóng âm kết hợp lần lượt làk=103vàφ=π6.

Bài 1.58 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=cos2xx−1;

b) y=1cosx−cos3x;

c) y=1cosx+sin2x;

d) y = tan x + cot x.

Lời giải:

a) Biểu thức cos2xx−1có nghĩa khi x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1.

Vậy tập xác định của hàm số là Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

b) Biểu thức 1cosx−cos3xcó nghĩa khi cos x – cos 3x ≠ 0 hay cos x ≠ cos 3x

⇔ 3x ≠ ± x + k2π (k ∈ ℤ) ⇔ x ≠ k π2(k ∈ ℤ). .

Vậy tập xác định của hàm số là Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

c) Biểu thức 1cosx+sin2xcó nghĩa khi cos x + sin 2x ≠ 0 ⇔ cos x ≠ – sin 2x

⇔ cos x ≠ sin (– 2x) ⇔cosx≠cosπ2−−2x ⇔cosx≠cosπ2+2x

 Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Vậy tập xác định của hàm số là Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

d) Biểu thức tan x + cot x có nghĩa khi

 Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Vậy tập xác định của hàm số là Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

Bài 1.59 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của p

a) y = sin x – cos x;

b) y = sin x + sin π3−x;

c) y = sin4x + cos4x;

d) y = cos 2x + 2cos x – 1.

Lời giải:

a) Ta có y = sin x – cos x = 2sinx−π4.

Vì −1≤sinx−π4≤1nên −2≤2sinx−π4≤2, với mọi x∈ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi sinx−π4=1

⇔x−π4=π2+k2π  k∈ℤ ⇔x=3π4+k2π  k∈ℤ>.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là −2, đạt được khi sinx−π4=−1

⇔x−π4=−π2+k2π  k∈ℤ ⇔x=−π4+k2π  k∈ℤ.

b) Ta có y = sin x + sin π3−x =2sinx+π3−x2cosx−π3+x2

=2sinπ6cosx−π6 =2.12cosx−π6=cosx−π6.

Ta có −1≤cosx−π6≤1  ∀x∈ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi cosx−π6=1 ⇔x−π6=k2π  k∈ℤ ⇔x=π6+k2π  k∈ℤvà giá trị nhỏ nhất của hàm số là – 1, đạt được khi cosx−π6=−1 ⇔x−π6=π+k2π  k∈ℤ ⇔x=7π6+k2π  k∈ℤ.

c) Ta có y = sin4x + cos4x = (sin2x + cos2x)2– 2sin2x cos2x

= 1 – 2 (sin x cos x)2= 1−2.sin2x22= 1−12sin22x

= 1−12.1−cos4x2= 1−14+14cos4x= 34+14cos4x.

Vì – 1 ≤ cos 4x ≤ 1 nên −14≤14cos4x≤14, do đó 34−14≤34+14cos4x≤34+14

hay 12≤34+14cos4x≤1   ∀x∈ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi cos 4x = 1 ⇔ 4x = k2π (k ∈ ℤ)

⇔x=kπ2  k∈ℤ.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 12, đạt được khi cos 4x = – 1 ⇔ 4x = π + k2π (k ∈ ℤ)

⇔x=π4+kπ2  k∈ℤ.

d) Ta có y = cos 2x + 2cos x − 1

= (2cos2x – 1) + 2cos x – 1

= 2cos2x + 2cos x – 2

= 2t2+ 2t – 2 với t = cos x ∈ [– 1; 1].

Xét hàm số y = 2t2+ 2t – 2 trên đoạn [– 1; 1]. Hàm số này có đồ thị như trong hình vẽ dưới đây.

 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của p trang 29 SBT Toán 11

Từ đồ thị ở hình trên ta suy ra được giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là 2, đạt được khi cos x = 1 ⇔ x = k2π (k ∈ ℤ) và giá trị nhỏ nhất của hàm số là −52, đạt được khi cosx=−12 ⇔x=±2π3+k2π  k∈ℤ.

Bài 1.60 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) y = sin3x – cot x;

b) y=cosx+tan2xcosx;

c) y = sin 2x + cos x;

d) y=2cos3π4+xsinπ4−x.

Lời giải:

a) Tập xác định của hàm số y = sin3x – cot x là D = ℝ {kπ | k ∈ ℤ}.

Nếu kí hiệu f(x) = sin3x + cot x thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

f(– x) = sin3(–x) – cot(– x) = – sin3x + cot x = – (sin3x – cot x) = – f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số y=cosx+tan2xcosxlà Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Nếu kí hiệu fx=cosx+tan2xcosxthì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

f−x=cos−x+tan2−xcos−x=cosx+−tanx2cosx=cosx+tan2xcosx=fx

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

c) Tập xác định của hàm số y = sin 2x + cos x là D = ℝ.

Nếu kí hiệu f(x) = sin 2x + cos x thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

f(– x) = sin [2(– x)] + cos (– x) = – sin 2x + cos x ≠ ± f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số không chẵn cũng không lẻ.

d) Tập xác định của hàm số y=2cos3π4+xsinπ4−xlà D = ℝ.

Ta có y=2cos3π4+xsinπ4−x

 Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

=sinπ+sin−π2−2x =0−sinπ2+2x

 Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Nếu kí hiệu fx=2cos3π4+xsinπ4−x=−cos2xthì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và f(– x) = – cos (– 2x) = – cos 2x = f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

Bài 1.61 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Xét tính tuần hoàn của các hàm số sau:

a) y = sin x2+ cos 3x;

b) y = cos 5x + tan x3.

Lời giải:

a) Hàm số y = sin x2tuần hoàn với chu kì T1= 2π12=4π, hàm số y = cos 3x tuần hoàn với chu kì T2= 2π3. Ta có 4π=6⋅2π3.

Ta chỉ ra rằng hàm số f(x) = = sin x2+ cos 3x tuần hoàn như sau:

fx+4π=sinx+4π2+cos3x+4π

=sinx2+2π+cos3x+12π

=sinx2+cos3x=fx   ∀x∈ℝ.

Vậy hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 4π.

b) Hàm số y = cos 5x tuần hoàn với chu kì T1= 2π5, hàm số y = tan x3hoàn với chu kì T2=π13=3π.

Ta có 6π=2×3π=15×2π5.

Ta có thể chỉ ra hàm số f(x) = cos5x + tan x3tuần hoàn như sau

fx+6π=cos5x+6π+tanx+6π3

=cos5x+30π+tanx3+2π =cos5x+tanx3=fx  ∀x∈ℝ.

Vậy hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 6π.

Bài 1.62 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1:Giải các phương trình sau:

a) sin3x=−32;

b) tanx3+10°=−13;

c) sin 3x – cos 5x = 0;

d) tan 3x tan x = 1.

Lời giải:

a) Ta có sin3x=−32

⇔sin3x=sin−π3

 Giải các phương trình sau trang 29 SBT Toán 11

b) Ta có tanx3+10°=−13

⇔tanx3+10°=tan−30°

⇔ x3+ 10° = – 30° + k180° (k ∈ ℤ)

⇔ x = – 120° + k540° (k ∈ ℤ).

c) Ta có sin 3x – cos 5x = 0

⇔ sin 3x = cos 5x

⇔sin3x=sinπ2−5x

 Giải các phương trình sau trang 29 SBT Toán 11

d) Điều kiện cos 3x ≠ 0 và cos x ≠ 0 ⇔ cos3x ≠ 0 .

Ta có tan 3x tan x = 1

⇔tan3x=1tanx

⇔ tan 3x = cot x

⇔tan3x=tanπ2−x

⇔3x=π2−x+kπ  k∈ℤ

⇔x=π8+kπ4  k∈ℤ.

Ta thấy x=π8+kπ4  k∈ℤthoả mãn điều kiện.

Vậy nghiệm của phương trình là x=π8+kπ4  k∈ℤ.

Bài 1.63 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Giải các phương trình sau:

a) sin 5x + cos 5x = – 1;

b) cos 3x – cos 5x = sin x;

c) 2 cos2x + cos 2x = 2;

d) sin4x + cos4x = 12sin22x.

Lời giải:

a) Ta có sin 5x + cos 5x = – 1

⇔2sin5x+π4=−1

⇔sin5x+π4=−12

⇔sin5x+π4=sin−π4

 Giải các phương trình sau trang 30 SBT Toán 11

b) Ta có cos 3x – cos 5x = sin x

⇔−2sin3x+5x2sin3x−5x2=sinx

⇔−2sin4xsin−x=sinx

⇔2sin4xsinx−sinx=0

⇔sinx2sin4x−1=0

 Giải các phương trình sau trang 30 SBT Toán 11

+ Với sin x = 0 ta được x = kπ (k ∈ ℤ).

+ Với sin4x=12 ⇔sin4x=sinπ6

 Giải các phương trình sau trang 30 SBT Toán 11

c) Ta có 2 cos2x + cos 2x = 2

⇔ (2 cos2x – 1) + cos 2x = 1

⇔ cos 2x + cos 2x = 1

⇔ 2cos 2x = 1

⇔ cos 2x = 12

⇔ cos 2x = cosπ3

⇔ 2x = ±π3+k2π  k∈ℤ

⇔x=±π6+kπ  k∈ℤ.

d) Ta có sin4x + cos4x = 12sin22x

⇔sin2x+cos2x2−2sin2xcos2x=12sin22x

⇔1−122sinxcosx2=12sin22x

⇔1−12sin22x=12sin22x

⇔sin22x=1

⇔cos2x=0 (do sin22x + cos22x = 1)

⇔2x=π2+kπ  k∈ℤ

⇔x=π4+kπ2  k∈ℤ.

Bài 1.64 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Một thanh xà gồ hình hộp chữ nhật được cắt ra từ một khối gỗ hình trụ có đường kính 30 cm.

a) Chứng minh rằng diện tích mặt cắt của thanh xà gồ được tính bởi công thức

S(θ) = 450 sin 2θ (cm2),

ở đó góc θ được chỉ ra trong hình vẽ dưới đây.

 Một thanh xà gồ hình hộp chữ nhật được cắt ra từ một khối gỗ hình trụ có đường kính 30 cm

b) Tìm góc θ để diện tích mặt cắt của thanh xà gồ là lớn nhất.

Lời giải:

a) Mặt cắt của thanh xà gồ (hình dưới) là hình chữ nhật có hai kích thước là

AB = 30cos θ và BC = 30sin θ.

 Một thanh xà gồ hình hộp chữ nhật được cắt ra từ một khối gỗ hình trụ có đường kính 30 cm

Vậy diện tích mặt cắt là S = AB ∙ BC = 30cos θ ∙ 30sin θ = 450sin 2θ.

b) Vì – 1 ≤ sin 2θ ≤ 1 nên ta có S = 450sin 2θ ≤ 450.

Vậy diện tích mặt cắt của thanh xà gồ lớn nhất khi sin 2θ = 1 hay góc θ = 45°.

Bài 1.65 trang 30 SBT Toán 11 Tập 1:Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu gọi là huyết áp tâm thu và tâm trương, tương ứng. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là tâm thu/tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử một người nào đó có nhịp tim là 70 lần trên phút và huyết áp của người đó được mô hình hóa bởi hàm số

Pt=100+20sin7π3t

ở đó P(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thuỷ ngân) và thời gian t tính theo giây.

a) Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 100 mmHg.

b) Trong khoảng từ 0 đến 1 giây, hãy xác định số lần huyết áp là 120 mmHg

Lời giải:

a) Huyết áp là 100 mmHg khi

Pt=100⇔100+20sin7π3t=100

⇔sin7π3t=0 ⇔7π3t=kπ  k∈ℤ ⇔t=3k7  k∈ℤ.

Xét 0 < t < 1 ⇔0<3k7<1⇔0<k<73. Suy ra k ∈ {1; 2} vì k ∈ ℤ.

Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 2 lần huyết áp là 100 mmHg.

b) Huyết áp là 120 mmHg khi

Pt=120⇔100+20sin7π3t=120

⇔sin7π3t=1 ⇔7π3t=π2+k2π  k∈ℤ ⇔t=314+6k7  k∈ℤ.

Xét 0 < t < 1 ⇔0<314+6k7<1⇔−14<k<1112. Suy ra k = 0 vì k ∈ ℤ.

Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 1 lần huyết áp là 120 mmHg.

a) Huyết áp là 100 mmHg khi

Pt=100⇔100+20sin7π3t=100

⇔sin7π3t=0 ⇔7π3t=kπ  k∈ℤ ⇔t=3k7  k∈ℤ.

Xét 0 < t < 1 ⇔0<3k7<1⇔0<k<73. Suy ra k ∈ {1; 2} vì k ∈ ℤ.

Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 2 lần huyết áp là 100 mmHg.

b) Huyết áp là 120 mmHg khi

Pt=120⇔100+20sin7π3t=120

⇔sin7π3t=1 ⇔7π3t=π2+k2π  k∈ℤ ⇔t=314+6k7  k∈ℤ.

Xét 0 < t < 1 ⇔0<314+6k7<1⇔−14<k<1112. Suy ra k = 0 vì k ∈ ℤ.

Vậy trong khoảng từ 0 đến 1 giây, có 1 lần huyết áp là 120 mmHg.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – KÊT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 3: Hàm số lượng giác
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 2: Công thức lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.