• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 1 TOAN 11 KN

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác – Sách KÊT NỐI TRI THỨC

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài 1.1 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Hoàn thành bảng sau:

Số đo độ

20°

?

150°

500°

?

?

Số đo

rađian

?

11π2

?

?

−5π6 7π15

Lời giải:

Ta có: 20°=20.π180=π9; 150°=150.π180=5π6; 500°=500.π180=25π9;

11π2=11π2.180π°=990°; −5π6=−5π6.180π°=−150°; 7π15=7π15.180°π=84°.

Khi đó ta có

Số đo độ

20°

990°

150°

500°

– 150°

84°

Số đo

rađian

π9 11π2 5π6 25π9 −5π6 7π15

Bài 1.2 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Trên đường tròn lượng giác, xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau:

a) π6; b) −5π7;

c) 270°; d) – 415°.

Lời giải:

a) Điểm Q trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là π6được xác định như hình dưới đây.

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

b) Điểm Q trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là −5π7được xác định như hình dưới đây.

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

c) Điểm Q trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là 270° được xác định như hình dưới đây.

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

d) Điểm Q trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo là – 415° được xác định như hình dưới đây.

 Trên đường tròn lượng giác xác định điểm Q biểu diễn các góc lượng giác có số đo sau

Bài 1.3 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Một đường tròn có bán kính 20 m. Tìm độ dài của cung trên đường tròn đó có số đo là:

a) 2π7; b) 36°.

Lời giải:

a) Ta cól= Rα = 20 . 2π7=40π7(m).

b) Ta cól= R . πa180=20.π.36180=4π(m).

Bài 1.4 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Cho cos x = −513(90° < x < 180°). Tính các giá trị lượng giác còn lại của góc x.

Lời giải:

Từ đẳng thức sin2x + cos2x = 1, suy ra

sin2x = 1 – cos2x = 1−−5132=144169

Mặt khác 90° < x < 180° nên sinx > 0. Do đó sin x = 144169=1213.

Suy ra tan x = sinxcosx=1213:−513=−125, cot x = cosxsinx=−513:1213=−512.

Bài 1.5 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Cho sin a + cos a = m. Hãy tính theo m.

a) sin a cos a;

b) sin3a + cos3a;

c) sin4a + cos4a.

Lời giải:

a) Ta có: sin a + cos a = m nên (sin a + cos a)2= m2

hay sin2a + cos2a + 2sin a cos a = m2hay 1 + 2sin a cos a = m2.

Từ đó suy ra sin a cos a = m2−12.

b) sin3a + cos3a = (sin a + cos a)3– 3sin a cos a(sin a + cos a)

= m3– 3m m2−12=3m−m32.

c) sin4a + cos4a = (sin2a + cos2a)2– 2sin2a cos2a

= 1 – 2(sin a cos a)2= 1−2.m2−122=1−m2−122.

Bài 1.6 trang 7 SBT Toán 11 Tập 1:Chứng minh các đẳng thức sau:

a) cos4x – sin4x = 2 cos2x – 1;

b) tan2x – sin2x = tan2x . sin2x;

c) (sin x + cos x)2+ (sin x – cos x)2= 2.

Lời giải:

a) Ta có VT = cos4x – sin4x

= (cos2x – sin2x)(cos2x + sin2x)

= cos2x – sin2x

= cos2x – (1 – cos2x) = 2 cos2x – 1 = VP.

b) Ta có

VT = tan2x – sin2x = sin2xcos2x−sin2x =sin2x−sin2xcos2xcos2x =sin2x1−cos2xcos2x

=sin2xcos2x.sin2x= tan2x . sin² x = VP.

c) Ta có

VT = (sin x + cos x)2+ (sin x – cos x)²

= sin2x + 2sin x cos x + cos2x + sin2x – 2sin x cos x + cos2x

= 2 sin2x + 2 cos2x = 2(sin2x + cos2x) = 2 . 1 = 2 = VP.

Bài 1.7 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1:Rút gọn biểu thức

A = 2cos4x – sin4x + sin2x cos2x + 3 sin2x.

Lời giải:

A = 2cos4x – sin4x + sin2x cos2x + 3 sin2x

= cos4x – sin4x + cos4x + sin2x cos2x + 3 sin2x

= (cos2x – sin2x)(cos2x + sin2x) + cos2x (cos2x + sin2x) + 3sin2x

= cos2x – sin2x + cos2x + 3 sin2x

= 2cos2x + 2 sin2x

= 2(cos2x + sin2x)

= 2 . 1 = 2.

Bài 1.8 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1:Bánh xe của người đi xe đạp quay được 12 vòng trong 6 giây.

a) Tính góc (theo độ và rađian) mà bánh xe quay được trong 1 giây.

b) Tính quãng đường mà người đi xe đạp đã đi được trong 1 phút, biết rằng đường kính bánh xe đạp là 860 mm.

Lời giải:

a) Trong 1 giây, bánh xe quay được 126= 2 vòng, tức là quay được một góc 4π (rad) hay 720°.

b) Bán kính xe đạp là: 860 : 2 = 430 (mm).

Trong 1 phút, quãng đường mà người đi xe đã đi được là:

l= 430 . 4π . 60 = 103 200π (mm).

Bài 1.9 trang 9 SBT Toán 11 Tập 1:Kim giờ dài 6 cm và kim phút dài 11 cm của đồng hồ chỉ 4 giờ. Hỏi thời gian ít nhất để 2 kim vuông góc với nhau là bao nhiêu? Lúc đó tổng quãng đường hai đầu mút kim giờ và kim phút đi được là bao nhiêu?

Lời giải:

Một giờ, kim phút quét được một góc lượng giác 2π; kim giờ quét được một góc π6.

Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là 2π−π6=11π6.

Vào lúc 4 giờ hai kim tạo với nhau một góc là 2π3.

Khoảng thời gian ít nhất để hai kim vuông góc với nhau là

2π3−π2:11π6=111(giờ).

Vậy sau 111(giờ) hai kim sẽ vuông góc với nhau.

Tổng quãng đường hai đầu mút kim đi được là

l= R .α = 6.111.π6+11.111.2π=23π11(cm).

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – KÊT NỐI TRI THỨC

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT): Bài tập cuối chương 1
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 3: Hàm số lượng giác
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 (KNTT) Bài 2: Công thức lượng giác

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.