• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm

Ngày 02/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 9 TOAN 11 KN

Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm – SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC 2024

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài tập ôn tập cuối năm

A – Trắc nghiệm

Giải SBT Toán 11 trang 66

Bài 1 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. sinx – cosx = 2sinx–π4.

B. sinx + cosx = 2sinx+π4.

C. sinx + cosx = 2cosx+π4.

D. cosx – sinx = 2cosx–π4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

sinx + cosx = 222⋅sinx+22⋅cosx = 2cosx⋅cosπ4+sinx⋅sinπ4

= 2cosx–π4. Vậy khẳng định C sai.

Bài 2 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2: Hàm số y = cos2x3 là hàm số tuần hoàn với chu kì

A. 2π.

B. π.

C. 3π2.

D. 3π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hàm số y = cos2x3 tuần hoàn với chu kì T=2π23=3π .

Giải SBT Toán 11 trang 67

Bài 3 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos2x−π3 = sinx trong đoạn Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos(2x - pi/3) = sinx là

A. −π6 .

B. 5π6 .

C. 5π18 .

D. 17π18.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có cos2x−π3=sinx⇔cos2x−π3=cosπ2−x

Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos(2x - pi/3) = sinx

Có Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos(2x - pi/3) = sinx nên Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos(2x - pi/3) = sinx

Nghiệm lớn nhất của phương trình lượng giác cos(2x - pi/3) = sinx.

Với k = −1 thì x=−7π18 ;

Với k = 0 thì x=5π18 ;

Với k = 1 thì x=17π18 ;

Với m = 0 thì x=−π6 .

Vậy x=17π18 là nghiệm lớn nhất cần tìm.

Bài 4 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Cho cấp số cộng (un) có u1 = 1; u10 = −17. Số hạng thứ 100 của cấp số cộng này là

A. −197.

B. −199.

C. −170.

D. 289.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Vì u10 = u1 + 9d nên −17 = 1 + 9d ⇔ d = −2.

Số hạng thứ 100 của cấp số cộng là u100 = u1 + 99d = 1 + 99.(−2) = −197.

Bài 5 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Cho cấp số nhân có số hạng thứ năm bằng 48 và số hạng thứ mười hai bằng −6 144. Số hạng thứ mười của cấp số nhân này bằng

A. 1 536.

B. −1 536.

C. 3 072.

D. −3 072.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Có u5 = u1.q4 = 48; u12 = u1.q11 = −6 144.

Do đó u5u12=q4q11=48−6144⇒1q7=−1128⇒q7 = -128 ⇒q = -2 .

Mà u5 = u1×q4 = 48 nên u1=48−24=3.

Khi đó số hạng thứ mười của cấp số nhân là u10 = u1.q9 = 3.(−2)9 = −1 536.

Bài 6 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Số thập phân vô hạn tuần hoàn x = 1,(2) = 1,2222… viết được dưới dạng phân số tối giản là

A. 129 .

B. 119 .

C. 109 .

D. 2218 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có x = 1,2222… = 1+210+2100+21000+…

Ta thấy 210+2100+21000+… là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với u1=210;q=110 .

Do đó 210+2100+21000+…=2101−110=29 .

Vậy x = 1,2222…=1+210+2100+21000+…=1+29=119.

Bài 7 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề sai là

A. limx→0−1x=−∞ .

B. limx→0+1x=+∞ .

C. limx→0−1x2=−∞ .

D. limx→0+1x3=+∞ .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có limx→0−1x2=+∞ nên đáp án C sai.

Bài 8 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Giá trị của m để hàm số Giá trị của m để hàm số f(x) = (x^2+3x+2)/(x+1) khi x >-1 liên tục trên ℝ là

A. 3.

B. 1.

C. −3.

D. −1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

+) Khi x > −1 thì f(x)=x2+3x+2x+1 liên tục.

+) Khi x < −1 thì f(x) = −2x + m liên tục.

Do đó hàm số liên tục trên ℝ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x = −1.

Ta xét tính liên tục của hàm số tại x = −1. Ta có:

f(– 1) = 2 + m;

limx→−1−fx=limx→−1−−2x+m=2+m;

limx→−1+fx=limx→−1+x2+3x+2x+1=limx→−1+x+1x+2x+1=limx→−1+x+2=1.

Để hàm số liên tục tại x = −1 khi và chỉ khi 2 + m = 1 ⇔ m = −1.

Vậy m = −1 là giá trị cần tìm.

Bài 9 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Hàm số đồng biến trên toàn bộ tập số thực ℝ là

A. y = 2−x.

B. y=πex .

C. y = lnx.

D. y = logx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

+) Hàm số y = 2−x = 12x có 0<12<1 nên hàm số y = 2−x nghịch biến trên ℝ.

+) Hàm số y=πex có πe>1 nên hàm số y=πex đồng biến trên ℝ.

+) Hàm số y = lnx đồng biến trên (0; +∞).

+) Hàm số y = logx đồng biến trên (0; +∞).

Bài 10 trang 67 SBT Toán 11 Tập 2: Tập nghiệm của bất phương trình 122x2−x+1≤14x là

A. Tập nghiệm của bất phương trình (1/2)^(2x^2-x+1) nhỏ hơn hoặc bằng (1/4)^x là .

B. Tập nghiệm của bất phương trình (1/2)^(2x^2-x+1) nhỏ hơn hoặc bằng (1/4)^x là .

C. 12;1 .

D. −∞;12∪1;+∞ .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 122x2−x+1≤14x⇔122x2−x+1≤122x

⇔ 2x2 – x + 1 ≥ 2x ⇔ 2x2 – 3x + 1≥0

⇔ (2x – 1)(x – 1) ≥ 0 ⇔Tập nghiệm của bất phương trình (1/2)^(2x^2-x+1) nhỏ hơn hoặc bằng (1/4)^x là.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Tập nghiệm của bất phương trình (1/2)^(2x^2-x+1) nhỏ hơn hoặc bằng (1/4)^x là .

Giải SBT Toán 11 trang 68

Bài 11 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Đạo hàm của hàm số y=sin22x+ex2−1 là

A. y‘=sin4x+2xex2−1 .

B. y’ = 2sin2x + 2xex2−1.

C. y’ = 2sin4x + 2xex2−1 .

D. y’ = 4sin2xcos2x + ex2−1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có y‘=sin22x+ex2−1‘=sin22x‘+ex2−1‘

= 2sin2x(sin2x)’ + ex2−1(x2 – 1)’

= 4sin2xcos2x + 2xex2−1 = 2sin4x + 2ex2−1.

Vậy y’ = 2sin4x + 2xex2−1.

Bài 12 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = t3 – 3t2 (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là

A. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 giây là a = 0 m/s2.

B. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 giây là v = −4 m/s.

C. Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 3 giây là a = 12 m/s2.

D. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 3 giây là v = 0 m/s.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t là v(t) = s'(t) = 3t2 – 6t.

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t là a(t) = v'(t) = 6t – 6.

Khi đó vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 giây là v(2) = 3.22 – 6.2 = 0 m/s.

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 2 giây là a(2) = 6.2 – 6 = 6 m/s2.

Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t = 3 giây là v(3) = 3.32 – 6.3 = 9 m/s.

Gia tốc của chuyển động tại thời điểm t = 3 giây là a(3) = 6.3 – 6 = 12 m/s2.

Bài 13 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau về thời gian sử dụng mạng xã hội của một nhóm học sinh trong ngày.

Thời gian (giờ)

[0; 0,5)

[0,5; 1)

[1; 1,5)

[1,5; 2)

[2; 2,5)

Số học sinh

2

5

8

6

4

Thời gian (giờ) sử dụng mạng xã hội trung bình trong ngày của nhóm học sinh là

A. 1,0.

B. 1,25.

C. 1,35.

D. 1,5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có cỡ mẫu n = 2 + 5 + 8 + 6 + 4 = 25.

Nhóm [0; 0,5) có giá trị đại diện là x1=0+0,52=0,25;

Nhóm [0,5; 1) có giá trị đại diện là x2=0,5+12=0,75;

Nhóm [1; 1,5) có giá trị đại diện là x3=1+1,52=1,25;

Nhóm [1,5; 2) có giá trị đại diện là x4=1,5+22=1,75;

Nhóm [2; 2,5) có giá trị đại diện là x4=2+2,52=2,25.

Thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong ngày của nhóm học sinh là

X¯=2⋅0,25+5⋅0,75+8⋅1,25+6⋅1,75+4⋅2,2525=1,35 (giờ).

Vậy thời gian sử dụng mạng xã hội trung bình trong ngày của nhóm học sinh là 1,35 giờ.

Bài 14 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau về thời gian sử dụng mạng xã hội của một nhóm học sinh trong ngày.

Thời gian (giờ)

[0; 0,5)

[0,5; 1)

[1; 1,5)

[1,5; 2)

[2; 2,5)

Số học sinh

2

5

8

6

4

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba là nhóm

A. [0,5; 1).

B. [1; 1,5).

C. [1,5; 2).

D. [2; 2,5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Có cỡ mẫu n = 2 + 5 + 8 + 6 + 4 = 25.

Giả sử x1; x2; …; x25 là mẫu số liệu đã được xếp theo thứ tự không giảm.

Tứ phân vị thứ ba Q3=x19+x202.

Do x19; x20 đều thuộc nhóm [1,5; 2) nên nhóm [1,5; 2) chứa Q3.

Bài 15 trang 68 SBT Toán 11 Tập 2: Trong tỉnh X, tỉ lệ học sinh học giỏi môn Ngữ văn là 9

Đáp án đúng là: D

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a

Gọi M là trung điểm của BC, suy ra AM là trung tuyến.

Do ABC là tam giác đều có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao hay AM ⊥ BC.

Vì SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ AM.

Do AM ⊥ BC và SA ⊥ AM nên d(SA, BC) = AM.

Vì ABC là tam giác đều có AM là đường cao nên AM = a32 .

Vậy d(SA, BC) = a32 .

B – Tự luận

Giải SBT Toán 11 trang 70

Bài 25 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Cho sinx = –13, x∈π;3π2 . Tính giá trị cos2x−π3.

Lời giải:

Có sin2x + cos2x = 1 nên −132+cos2x=1⇔cos2x=89⇔cosx=±223 .

Mà x∈π;3π2 nên cosx < 0. Do đó cosx = –223.

Lại có cos2x−π3 = cos2xcosπ3+sin2xsinπ3

= 12cos2x+32sin2x

= 12(1-2sin2x) + 3sinxcosx

=121−2−132+3⋅−13⋅−223=7+4618.

Vậy cos2x−π3=7+4618.

Bài 26 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Chứng minh rằng:

a) sin3x = 4sinx sin(60° − x) sin(60° + x);

b) sinx−sin2x+sin3xcosx−cos2x+cos3x=tan2x.

Lời giải:

a) Có sin(60° − x) sin(60° + x) = –12(cos120o – cos(-2x))

= –12−12−cos2x = =14+12cos2x.

Do đó 4sinx sin(60° − x) sin(60° + x) = 4sinx14+12cos2x = sinx + 2sinxcos2x

= sinx + sin3x + sin(−x) = sinx + sin3x – sinx = sin3x.

Vậy sin3x = 4sinx sin(60° − x) sin(60° + x).

b) Vế phải = sinx−sin2x+sin3xcosx−cos2x+cos3x=sinx+sin3x−sin2xcosx+cos3x−cos2x

=2sin2xcosx−sin2x2cos2xcosx−cos2x=sin2x2cosx−1cos2x2cosx−1= tan2x = vế trái.

Vậy sinx−sin2x+sin3xcosx−cos2x+cos3x= tan2x.

Bài 27 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Xét xem các dãy số với công thức tổng quát sau có phải là cấp số cộng/cấp số nhân hay không. Tìm số hạng đầu tiên và công sai/công bội nếu có.

a) un = 5n – 7; b) un = 9.2n; c) un = n2 – n + 1.

Lời giải:

a) + Có un + 1 = 5(n + 1) – 7 = 5n – 2.

Xét un + 1 – un = 5n – 2 – (5n – 7) = 5 với mọi n.

Do đó (un) là cấp số cộng với u1 = −2 và d = 5.

+ Có u1 = −2; u2 = 3; u3 = 8.

Vì u2u1=−32≠83=u3u2 nên (un) không là cấp số nhân.

b) + Có un + 1 = 9.2n + 1 = 18.2n.

Vì un+1un=18⋅2n9⋅2n=2 với mọi n nên (un) là cấp số nhân.

+ Có u1 = 18; u2 = 36; u3 = 72.

Vì u2 – u1 = 36 – 18 = 18 ≠ u3 – u2 = 72 – 36 = 36 nên (un) không là cấp số cộng.

c) Có u1 = 1; u2 = 3; u3 = 7.

Vì u2 – u1 = 3 – 1 ≠ u3 – u2 = 7 – 3 nên (un) không là cấp số cộng.

Vì u2u1=31≠73=u3u2 nên (un) không là cấp số nhân.

Bài 28 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Một công ty kĩ thuật đưa ra hai phương án về lương cho kĩ sư làm việc tại công ty như sau:

Phương án 1: Mức lương của quý làm việc đầu tiên là 64,5 triệu đồng/quý và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng thêm 10 triệu đồng mỗi quý.

Phương án 2: Mức lương của quý làm việc đầu tiên là 24 triệu đồng/quý và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ được tăng thêm 1,2 lần mỗi quý.

Hãy tính tổng số tiền lương một kĩ sư nhận được sau 5 năm làm việc cho công ty này theo mỗi phương án trên. Kĩ sư nên chọn phương án nhận lương nào?

Lời giải:

Ta có 5 năm là 20 quý.

Phương án 1: Ta thấy (un) là cấp số cộng với u1 = 64,5 và d = 10.

Tổng số tiền lương kĩ sư nhận được sau 5 năm là:

S20=u1+u20202=u1+u1+19d202=64,5⋅2+19⋅10202 = 3 190 (triệu đồng).

Phương án 2: Ta thấy (un) là cấp số nhân với u1 = 24 và q = 1,2.

Tổng số tiền lương kĩ sư nhận được sau 5 năm là:

S20=u11−q201−q=241−1,2201−1,2≈4 480,5 (triệu đồng).

Vậy kĩ sư nên chọn phương án nhận lương thứ 2.

Bài 29 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un) và un=1+5n−1−5n2n5.

a) Chứng tỏ rằng u1 = 1, u2 = 1 và un + 2 = un + 1 + un với mọi n ∈ ℕ*. Từ đó suy ra (un) là dãy số Fibonacci.

b) Viết 11 số hạng đầu tiên của dãy Fibonacci và 10 tỉ số un+1un đầu tiên.

Tính limn→+∞un+1un.

Lời giải:

a) Ta có an + 2 – bn + 2 = an + 1.a − bn + 1.b

= an + 1.a + an + 1.b − bn + 1.b − bn + 1.a − an + 1.b + bn + 1.a

= an + 1.(a + b) − bn + 1.(a + b) – ab(an − bn)

= (an + 1 − bn + 1).(a + b) – ab(an − bn) (*)

Có u1=1+51−1−51215=2525=1.

u2=1+52−1−52225=4545=1.

Áp dụng (*), ta có:

un+2=1+5n+2−1−5n+22n+25

Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un)

=1+5n+1−1−5n+12n+15+1+5n−1−5n2n5 = un+1 + un.

Vậy un + 2 = un+1 + un. Do đó (un) là dãy Fibonacci.

b) Ta có bảng sau

n

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

un

1

1

2

3

5

8

13

21

34

55

89

un+1un

1

2

32 53 85 138 2113 3421 5534 8955

Ta có limn→+∞un+1un=limn→+∞1+5n+1−1−5n+12n+151+5n−1−5n2n5

Giả sử un là số hạng thứ n của dãy số (un)

Bài 30 trang 70 SBT Toán 11 Tập 2: Tính các giới hạn sau:

a) limx→−22x2−x−10x+2; b) limx→−∞4x2+x+1−x2x+1;

c) limx→21x−2−2x−22; d) limx→−5−2xx+5.

Lời giải:

a) limx→−22x2−x−10x+2=limx→−22x−5x+2x+2=limx→−2(2x-5) = -9.

b) limx→−∞4x2+x+1−x2x+1= Tính các giới hạn sau trang 70 SBT Toán 11 Tập 2

=limx→−∞−x4+1x+1x2−x2x+1=limx→−∞−4+1x+1x2−12+1x=−32.

c) limx→21x−2−2x−22=limx→2x−2−2x−22=limx→2x−4x−22=−∞.

(do limx→2(x-4) = -2 < 0 và limx→2(x-2)2 = 0, (x-2)2>0, ∀x≠2).

d) limx→−5−2xx+5=+∞ (do limx→−5−(2x) = -10 < 0 và limx→−5−(x+5) = 0, x + 5 < 0, ∀x < −5).

Giải SBT Toán 11 trang 71

Bài 31 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm m để hàm số sau liên tục trên toàn bộ tập số thực ℝ:

f(x) = Tìm m để hàm số sau liên tục trên toàn bộ tập số thực ℝ

Lời giải:

+) Với x > −1 thì f(x) = x+5−2x+1 liên tục.

+) Với x < −1 thì f(x) = m.4−x + 1 liên tục.

Để hàm số liên tục trên toàn bộ tập số thực ℝ khi và chỉ khi hàm số liên tục tại x = −1.

Ta xét tính liên tục của hàm số tại x = −1. Ta có:

f(– 1) = 4m + 1;

limx→−1+fx=limx→−1+x+5−2x+1=limx→−1+x+5−4x+1x+5+2;

=limx→−1+x+1x+1x+5+2=limx→−1+1x+5+2=14.

limx→−1−fx=limx→−1−m⋅4−x+1=4m+1

Suy ra hàm số liên tục trên ℝ khi và chỉ khi 4m+1 = 14⇔m = –316.

Vậy m = –316 là giá trị cần tìm.

Bài 32 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Giải các phương trình sau:

a) 3x2−3x=44x;

b) log3(x2 – x – 3) = log3(2x – 1) + 1.

Lời giải:

a) 3x2−3x=44x⇔ x2 – 3x = log344x ⇔ x2 – 3x = 4xlog34 ⇔ x2 – 3x − 4xlog34 = 0

⇔ x(x – 3 − 4log34) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 3 + 4log34.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0; 3 + 4log34}.

b) Điều kiện Giải các phương trình sau 3^(x^2-3x) = 4^4x.

Ta có log3(x2 – x – 3) = log3(2x – 1) + 1

⇔ log3(x2 – x – 3) = log3(2x – 1) + log33

⇔ log3(x2 – x – 3) = log3[3(2x – 1)]

⇔ log3(x2 – x – 3) = log3(6x – 3)

⇔ x2 – x – 3 = 6x – 3 ⇔ x2 – 7x = 0

⇔ x(x – 7) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 7.

Đối chiếu với điều kiện thì x = 7 thỏa mãn điều kiện.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 7.

Bài 33 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Cho các hàm số f(x) = 32x −1 và g(x) = xln9. Giải bất phương trình f'(x) < g'(x).

Lời giải:

Có f'(x) = (32x −1)’ = (32x −1).ln3.(2x – 1)’ = 2.ln3.32x −1.

g'(x) = (xln9)’ = ln9.

Để f'(x) < g'(x) thì 2.ln3.32x −1 < ln9 ⇔ 2.ln3.32x −1 < ln32 ⇔ 2.ln3.32x −1 < 2.ln3

⇔ 32x −1 < 1 ⇔ 2x – 1 < 0 ⇔ x < 12.

Vậy nghiệm của bất phương trình là: x < 12.

Bài 34 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) y=cos2x+3x2+x+1;

b) y=log52x+e2−7x.

Lời giải:

a) y‘=cos2x+3x2+x+1‘=cos2x‘+3x2+x+1‘

=2cosxcosx‘+3x2+x+1‘23x2+x+1=−2sinxcosx+6x+123x2+x+1

=−sin2x+6x+123x2+x+1.

Vậy y‘=−sin2x+6x+123x2+x+1.

b) y‘=log52x+e2−7x‘=log52x‘+e2−7x‘

=2log5xlog5x‘+e2−7x2−7x‘

=2log5x⋅1xln5−7e2−7x=2log5xxln5−7e2−7x

Vậy y‘=2log5xxln5−7e2−7x.

Bài 35 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x3 – 3x2 – 11x + 13 tại điểm M có hệ số góc là 1. Tìm tọa độ điểm M.

Lời giải:

Giả sử hoành độ của điểm M là x0.

Vì tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2x3 – 3x2 – 11x + 13 tại điểm M có hệ số góc là 1 nên y'(x0) = 6x02−6x0−11=1⇔6x02−6x0−12=0⇔x0=2 hoặc x0=−1.

Với x0 = 2 thì y0 = −5; với x0 = −1 thì y0 = 19.

Vậy M(2; −5) hoặc M(−1; 19) là điểm cần tìm.

Bài 36 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Cho phương trình dao động x(t) = 10cos2π5t+π3, ở đây li độ x tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây.

a) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có li độ lớn nhất.

b) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có vận tốc bằng 0.

c) Tìm thời điểm đầu tiên để vật có gia tốc bằng 0.

Lời giải:

a) Vì −1≤cos2π5t+π3≤1 với mọi t.

Do đó, vật có li độ lớn nhất khi 10cos2π5t+π3=10⇔cos2π5t+π3=1

⇔2π5t+π3=k2π⇔2π5t=−π3+k2π⇔t=−56+5k,k∈ℤ.

Do t ≥ 0 nên thời điểm đầu tiên vật có li độ lớn nhất tương ứng với k = 1, tức là tại thời điểm t=−56+5=256 (giây).

Vậy thời điểm đầu tiên vật có li độ lớn nhất là 256 giây.

b) Ta có v(t) = x'(t) = cuối năm=−10sin2π5t+π32π5t+π3‘

=−4πsin2π5t+π3.

Vận tốc bằng 0 tức là −4πsin2π5t+π3=0⇔2π5t+π3=kπ

⇔2π5t=−π3+kπ

⇔t=−56+52k,k∈ℤ.

Do t ≥ 0 nên thời điểm đầu tiên vật có vận tốc bằng 0 tương ứng với k = 1, tức là tại thời điểm t=−56+52=53 (giây).

Vậy thời điểm đầu tiên để vật có vận tốc bằng 0 là 53 giây.

c) Ta có a(t) = v'(t) = cuối năm

=−4πcos2π5t+π32π5t+π3‘

=−85π2cos2π5t+π3.

Gia tốc bằng 0 tức là −85π2cos2π5t+π3=0⇔2π5t+π3=π2+kπ

⇔2π5t=π6+kπ⇔t=512+52k,k∈ℤ.

Do t ≥ 0 nên thời điểm đầu tiên vật có gia tốc bằng 0 tương ứng với k = 0, tức là tại thời điểm t=512 (giây).

Vậy thời điểm đầu tiên để vật có gia tốc bằng 0 là 512 giây.

Bài 37 trang 71 SBT Toán 11 Tập 2: Một công ty bất động sản đã thống kê số lượng khách hàng theo giá đất họ đầu tư và thu được kết quả như sau:

Mức giá (triệu đồng/m2)

[10; 15)

[15; 20)

[20; 25)

[25; 30)

[30; 35)

Số khách hàng

15

25

38

29

13

a) Ước lượng mức giá có nhiều khách hàng lựa chọn nhất.

b) Công ty muốn hướng đến 25 THUỘC: Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KNTT

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (KNTT): Đạo hàm cấp hai
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (KNTT): Các quy tắc tính đạo hàm
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (KNTT): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.