• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối / Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (KNTT): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (KNTT): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Ngày 02/01/2024 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Kết nối Tag với:GIAI SBT CHUONG 9 TOAN 11 KN

Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 31 (KNTT): Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm – SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC 2024

================

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 31: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm

Giải SBT Toán 11 trang 57

Bài 9.1 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Tính (bằng định nghĩa) đạo hàm của hàm số y = 2x2 + 3x – 1 tại điểm x0 = 1.

Lời giải:

Tại điểm x0 = 1 ta có y0 = 2×12 + 3×1 – 1 = 4.

Với x ≠ 1, ta có y−4x−1=2x2+3x−1−4x−1=2x2+3x−5x−1

=2x+5x−1x−1=2x+5 .

Do đó y'(1) = limx→1y−4x−1=limx→1(2x+5) = 7. Vậy y'(1) = 7.

Bài 9.2 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = x(2x – 1)2. Tính f'(0) và f'(1).

Lời giải:

+ Có f'(0) = limx→0fx−f0x−0=limx→0x2x−12x=limx→0(2x-1)2 = 1.

Vậy f'(0) = 1.

+ Có f'(1) = limx→1fx−f1x−1=limx→1x2x−12−1x−1

=limx→1x−12x−12+2x−12−1x−1

=limx→1x−12x−12+2x−1−12x−1+1x−1

=limx→1x−12x−12+4xx−1x−1

Cho hàm số f(x) = x(2x – 1)^2. Tính f'(0) và f'(1)

Vậy f'(1) = 5.

Bài 9.3 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = Cho hàm số f(x) = (x-1)^2 khi x lớn hơn hoặc bằng 0 . Tính f'(0).

Lời giải:

Ta có f(0) = (0 – 1)2 = 1.

Ta có limx→0+fx−f0x−0=limx→0+x−12−1x=limx→0+x2−2xx=limx→0+(x-2) = -2 ;

limx→0−fx−f0x−0=limx→0−1−2x−1x=limx→0−−2xx=−2.

Suy ra limx→0fx−f0x−0=limx→0+fx−f0x−0=limx→0−fx−f0x−0=−2 .

Vậy f'(0) = −2.

Bài 9.4 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số:

a) y = ax2 (a là hằng số) tại điểm x0 bất kì.

b) y=1x−1 tại điểm x0 bất kì, x0 ≠ 1.

Lời giải:

a) Đặt y = f(x) = ax2.

Ta có y'(x0) = limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0ax2−ax02x−x0

=limx→x0ax2−x02x−x0=limx→x0ax−x0x+x0x−x0

Tính đạo hàm của hàm số y = ax^2 (a là hằng số)

Vậy y'(x0) = 2ax0.

b) Đặt y = f(x) = 1x–1.

Ta có y'(x0) = limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x01x−1−1x0−1x−x0

=limx→x0x0−1−x−1x−1x0−1x−x0=limx→x0x0−xx−1x0−1x−x0

=limx→x0−1x−1x0−1=−1x0−12.

Vậy y‘x0=−1x0−12 , x0 ≠ 1.

Bài 9.5 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tọa độ điểm M trên đồ thị hàm số y = x3 + 1, biết hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M bằng 3.

Lời giải:

Giả sử M(a; a3 + 1) là điểm thuộc đồ thị hàm số y = x3 + 1.

Đặt y = f(x) = x3 + 1. Có y'(a) = limx→afx−fax−a

=limx→ax3+1−a3+1x−a=limx→ax3−a3x−a

=limx→ax−ax2+ax+a2x−a

=limx→ax2+ax+a2=3a2.

Theo đề bài, ta có y'(a) = 3 nên 3a2 = 3 ⇔ a = 1 hoặc a = −1.

Với a = 1 thì M(1; 2);

Với a = −1 thì M(−1; 0).

Vậy M(1; 2) và M(−1; 0) là tọa độ điểm cần tìm.

Bài 9.6 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −3x2, biết tiếp tuyến đó song song với đường thẳng có phương trình y = 6x + 5.

Lời giải:

Đặt y = f(x) = −3x2. Với x0 bất kì, ta có:

y'(x0) = limx→x0fx−fx0x−x0=limx→x0−3x2+3x02x−x0

=limx→x0−3x2−x02x−x0=limx→x0−3x−x0x+x0x−x0

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = −3x^2

Khi đó hệ số góc của tiếp tuyến có dạng k = y'(x0) = −6x0 (x = x0 là hoành độ tiếp điểm).

Do tiếp tuyến song song với đường thẳng có phương trình y = 6x + 5 nên hệ số góc của tiếp tuyến là k = 6. Do đó −6x0 = 6 ⇔ x0 = −1.

Với x0 = −1 thì y(−1) = −3.

Khi đó, ta có phương trình tiếp tuyến là: y + 3 = 6(x + 1) hay y = 6x + 3.

Vậy y = 6x + 3 là phương trình tiếp tuyến cần tìm.

Bài 9.7 trang 57 SBT Toán 11 Tập 2: Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình s = t3 – 4t2 + 4t, trong đó t tính bằng giây và s tính bằng mét. Tính vận tốc của vật tại các thời điểm t = 3 giây và t = 5 giây.

Lời giải:

Ta có vận tốc của vật tại thời điểm t0 bất kì là

v(t0) = s'(t0) = limt→t0st−st0t−t0

=limt→t0t3−4t2+4t−t03−4t02+4t0t−t0

=limt→t0t3−t03−4t2−t02+4t−t0t−t0

=limt→t0t−t0t2+tt0+t02−4t−t0t+t0+4t−t0t−t0

Vị trí của một vật chuyển động thẳng được cho bởi phương trình s = t^3 – 4t^2 + 4t

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 3 giây là v(3) = 3×32 − 8×3 + 4 = 7 m/s.

Vận tốc của vật tại thời điểm t = 5 giây là v(5) = 3×52 − 8×5 + 4 = 39 m/s.

=============
THUỘC: Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KNTT

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập ôn tập cuối năm
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 9 trang 63
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 33 (KNTT): Đạo hàm cấp hai
  4. Giải Sách bài tập Toán 11 Bài 32 (KNTT): Các quy tắc tính đạo hàm

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – KẾT NỐI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.