• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Giới hạn của hàm số

Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Giới hạn của hàm số

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 3 TOAN 11 CD

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Giới hạn của hàm số – Sách SGK CÁNH DIỀU

================

Giải SBT Toán 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số

Bài 12 trang 74 SBT Toán 11 Tập 1:Giả sửlimx→x0fx=Lvàlimx→x0gx=M(L, M ∈ ℝ). Phát biểu nào sau đây làsai?

 Bài 12 trang 74 SBT Toán 11 Tập 1

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Vớilimx→x0fx=Lvàlimx→x0fxgx=LM(L, M ∈ ℝ) thì (nếu M ≠ 0).

Do vậy đáp án D sai vì thiếu điều kiện M ≠ 0.

Bài 13 trang 74 SBT Toán 11 Tập 1:Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0; b). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu với dãy số (xn) bất kì, x­0< xn< b và xn→ x0, ta có f(xn) → L thìlimx→x0+fx=L.

B. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn→ x0, ta có f(xn) → L thìlimx→x0+fx=L.

C. Nếu với dãy số (xn) bất kì, x0< xn< b và xn→ L, ta có f(xn) → x0thìlimx→x0+fx=L.

D. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn< x0và xn→ x0, ta có f(xn) → L thìlimx→x0+fx=L.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Theo lí thuyết, ta có: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0; b), nếu với dãy số (xn) bất kì, x­0< xn< b và xn→ x0, ta có f(xn) → L thìlimx→x0+fx=L.

Bài 14 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1:Với c, k là các hằng số và k nguyên dương thì

A.limx→+∞cxk=0.

B.limx→+∞cxk=+∞.

C.limx→+∞cxk=−∞.

D.limx→+∞cxk=+∞hoặclimx→+∞cxk=−∞.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Với c, k là các hằng số và k nguyên dương, ta luôn cólimx→+∞cxk=0.

Bài 15 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1:Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếulimx→x0fx=Lthìlimx→x0fx=L.

B. Nếulimx→x0fx=Lthì L ≥ 0.

c. Nếu f(x) ≥ 0 vàlimx→x0fx=Lthì L ≥ 0 vàlimx→x0fx=L.

D. Nếulimx→x0fx=Lthì L ≥ 0 vàlimx→x0fx=L.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo lí thuyết ta có: Nếu f(x) ≥ 0 vàlimx→x0fx=Lthì L ≥ 0 vàlimx→x0fx=L.

Bài 16 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1:Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ; + ∞). Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn> a và xn→ +∞, ta có f(xn) → L thìlimx→+∞fx=L.

B. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn< a và xn→ +∞, ta có f(xn) → L thìlimx→+∞fx=L.

C. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn> a, ta có f(xn) → L thìlimx→+∞fx=L.

D. Nếu với dãy số (xn) bất kì, xn> a và xn→ L, ta có f(xn) →+∞ thìlimx→+∞fx=L.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Theo lí thuyết, ta có: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a ; + ∞), nếu với dãy số (xn) bất kì, xn> a và xn→ +∞, ta có f(xn) → L thìlimx→+∞fx=L.

Bài 17 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1:Sử dụng định nghĩa, chứng minh rằng:

a)limx→−2x3=−8.

b)limx→−2x2−4x+2=−4.

Lời giải:

a) Xét hàm số f(x) = x3. Giả sử (xn) là dãy số bất kì, thỏa mãn limxn= – 2.

Ta có limf(xn) =limxn3=−23=−8.

Vậylimx→−2x3=−8.

b) Xét hàm sốgx=x2−4x+2.

Giả sử (xn) là dãy số bất kì, thỏa mãn xn≠ – 2 và lim xn= – 2.

Ta cólimgxn=limxn2−4xn+2=limxn−2xn+2xn+2=limxn−2=−4.

Vậylimx→−2x2−4x+2=−4.

Bài 18 trang 75 SBT Toán 11 Tập 1:Cholimx→3fx=4, chứng minh rằng:

a)limx→33fx=12;

b)limx→3fx4=1;

c)limx→3fx=2.

Lời giải:

a)limx→33fx=limx→33.limx→3fx=3.4=12.

b)limx→3fx4=limx→3fxlimx→34=44=1.

c)limx→3fx=limx→3fx=4=2.

Bài 19 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Quan sát đồ thị hàm số ở Hình 2 và cho biết các giới hạn sau:limx→+∞fx; limx→−∞fx; limx→−2+fx; limx→−2−fx.

 Quan sát đồ thị hàm số ở Hình 2 và cho biết các giới hạn sau

Lời giải:

Dựa vào đồ thị hàm số, ta có:

limx→+∞fx=1;

limx→−∞fx=1;

limx→−2+fx=−∞;

limx→−2−fx=+∞.

Bài 20 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:

a)limx→−1−4x2+3x+1; b)limx→−1−4x+1x2−x+3;

c)limx→23x2+5x+4; d)limx→−∞−3+4x2x2+3;

e)limx→2+−3x−2; g)limx→−2+5x+2.

Lời giải:

a)limx→−1−4x2+3x+1=limx→−1−4x2+limx→−13x+limx→−11= – 4 – 3 + 1 = – 6.

b)limx→−1−4x+1x2−x+3=limx→−1−4x+1limx→−1x2−x+3=limx→−1−4x+limx→−11limx→−1x2−limx→−1x+limx→−13=4+11−−1+3=55=1.

c) Vìlimx→23x2+5x+4=limx→23x2+limx→25x+limx→24=3.22+5.2+4=26.

Do đó,limx→23x2+5x+4=26.

d) Vìlimx→−∞−3+4x=limx→−∞−3+limx→−∞4x=−3+0=−3

vàTính các giới hạn sau trang 76 SBT Toán 11.

Do đó,limx→−∞−3+4x2x2+3=0.

e) Vìlimx→2+−3=−3<0;limx→2+x−2=0và x – 2 > 0 với mọi x > 2.

Do đó,limx→2+−3x−2=−∞.

g) Vìlimx→−2+5=5>0;limx→−2+x+2=0và x + 2 > 0 với mọi x > – 2.

Do đó,limx→−2+5x+2=+∞.

Bài 21 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Tính các giới hạn sau:

a)limx→−∞−5x+23x+1; b)limx→−∞−2x+33x2+2x+5;

c)limx→+∞9x2+3x+1; d)limx→−∞9x2+3x+1;

e)limx→12x2−8x+6x2−1; g)limx→−3−x2+2x+15x2+4x+3.

Lời giải:

a)limx→−∞−5x+23x+1=limx→−∞−5+2x3+1x=−53.

b)limx→−∞−2x+33x2+2x+5=limx→−∞−2x+3x23+2x+5x2=03=0.

c)Tính các giới hạn sau trang 76 SBT Toán 11

d)Tính các giới hạn sau trang 76 SBT Toán 11

=limx→−∞−x.9+3x2x1+1x=limx→−∞−9+3x21+1x=−91=−3.

e)limx→12x2−8x+6x2−1=limx→12x−6x−1x+1x−1=limx→12x−6x+1=−2.

g)limx→−3−x2+2x+15x2+4x+3=limx→−35−xx+3x+1x+3=limx→−35−xx+1=−4.

Bài 22 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Cholimx→1fx−4x−1=2. Tính:

a)limx→1fx;

b)limx→13fx.

Lời giải:

Bài 22 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1

Điều này mâu thuẫn với giả thiếtlimx→1fx−4x−1=2.

Bài 22 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1

b) Ta cólimx→13fx=limx→13.limx→1fx=3.4=12.

Bài 23 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Cho hàm số f(x) thoả mãnlimx→+∞fx=2 022. Tínhlimx→+∞xfxx+1.

Lời giải:

Ta cólimx→+∞xfxx+1=limx→+∞fx1+1x=limx→+∞fxlimx→+∞1+1x

=limx→+∞fxlimx→+∞1+limx→+∞1x=20221+0=2022.

Vậylimx→+∞xfxx+1=2022.

Bài 24 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Cho số thực a và hàm số (x) thoả mãnlimx→afx=−∞. Chứng minh rằng:

limx→afx−32fx+1=12.

Lời giải:

Ta cólimx→afx−32fx+1=limx→a1−3fx2+1fx=limx→a1−3fxlimx→a2+1fx

=limx→a1−limx→a3fxlimx→a2+limx→a1fx=limx→a1−limx→a3limx→afxlimx→a2+limx→a1limx→afx=1−02+0=12.

Vậylimx→afx−32fx+1=12.

Bài 25 trang 76 SBT Toán 11 Tập 1:Sau khi phát hiện một bệnh dịch, các chuyên gia y tế ước tính số người nhiễm bệnh kể từ ngày xuất hiện bệnh nhân đầu tiên biến đổi theo một hàm số thời gian (tính theo ngày) là g(t) = 45t2– t3(người). Tốc độ trung bình gia tăng người bệnh giữa hai thời điểm t1, t2làVtb=gt2−gt1t2−t1. Tínhlimt→10gt−g10t−10và cho biết ý nghĩa của kết quả tìm được.

Lời giải:

Ta có g(10) = 45 . 102– 103.

Khi đólimt→10gt−g10t−10=limt→1045t2−t3−45.102−103t−10

=limt→1045t2−45.102−t3−103t−10

=limt→1045t−10t+10−t−10t2+10t+100t−10

=limt→10t−1045t+10−t2+10t+100t−10

=limt→10−t2+35t+350=600.

Vậylimt→10gt−g10t−10= 600.

Từ kết quả trên, ta thấy tốc độ tăng người bệnh ngay tại thời điểm t = 10 ngày là 600 người/ngày.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Hàm số liên tục
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Giới hạn của dãy số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.