• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều / Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Dãy số

Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Dãy số

Ngày 02/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 11 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 2 TOAN 11 CD

GIẢI CHI TIẾT Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 1: Dãy số – Sách SGK CÁNH DIỀU

================

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Dãy số

Bài 1 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biết u1= 2 vàun=un−1+12với mọi n ≥ 2. Ba số hạng đầu tiên của dãy số lần lượt là:

A. 2; 1;32.

B. 2;32;  52.

C. 2;32;  54.

D. 2;32; 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: u1= 2;u2=u1+12=2+12=32;u3=u2+12=32+12=54.

Bài 2 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biếtun=2n2−1n2+2. Số hạng u10là:

A.1912.

B.3334.

C.199102.

D.34.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta cóu10=2.102−1102+2=199102.

Bài 3 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biếtun=n+13n−2. Vớiuk=819là số hạng của dãy số thì k bằng:

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sửuk=819là một số hạng của dãy số (un).

Khi đó k ∈ ℕ*vàuk=k+13k−2=819, suy ra 19(k + 1) = 8(3k – 2)

⇔ 19k + 19 = 24k – 16

⇔ 24k – 19k = 19 + 16

⇔ 5k = 35

⇔ k = 7 (t/m).

Vậy k = 7.

Bài 4 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biết un= 3n. Số hạng un + 1bằng:

A. 3n. 3.

B. 3n+ 3.

C. 3n+ 1.

D. 3(n + 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có un + 1= 3n + 1= 3n. 31= 3n. 3.

Bài 5 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số giảm là:

A.un=3n−1n+1.

B. un= n3.

C.un=13n+1.

D.un=n.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đáp án C, ta có:

un+1−un=13n+1+1−13n+1=13n+2−13n+1

=3n+1−3n+23n+1.3n+2=3.3n−9.3n3n+1.3n+2=−6.3n3n+1.3n+2<0với mọi n ∈ ℕ*.

Suy ra un + 1– un< 0, tức là un + 1< un.

Vậy dãy số (un) vớiun=13n+1là dãy số giảm.

Bài 6 trang 45 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biết un= cos n. Dãy số (un) là:

A. Dãy số tăng.

B. Dãy số giảm.

C. Dãy số bị chặn.

D. Dãy số bị chặn dưới, không bị chặn trên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có – 1 ≤ cos n ≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, – 1 ≤ un≤ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Khi đó dãy số (u­n) bị chặn trên bởi 1 và bị chặn dưới bởi – 1.

Vậy dãy số (un) là dãy số bị chặn.

Bài 7 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Tính tổng 6 số hạng đầu của dãy số (un), biết un= 3n – 1.

Lời giải:

Ta có u1= 3 . 1 – 1 = 2; u2= 3 . 2 – 1 = 5;

u3= 3 . 3 – 1 = 8; u4= 3. 4 – 1 = 11;

u5= 3 . 5 – 1 = 14; u6= 3 . 6 – 1 = 17.

Do đó, u1+ u2+ u3+ u4+ u5+ u6= 2 + 5 + 8 + 11 + 14 + 17 = 57.

Vậy tổng 6 số hạng đầu của dãy số (u­n) là 57.

Bài 8 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biết u1= 2 vàun=2+un−12với mọi n ≥ 2. Viết năm số hạng đầu của dãy số và dự đoán công thức của số hạng tổng quát un.

Lời giải:

Năm số hạng đầu của dãy số (un) là: u1= 2;

u2=2+u12=2+22=6;

u3=2+u22=2+62=8=22;

u4=2+u32=2+222=10;

u5=2+u42=2+102=12=23.

Ta thấy2=2.1+1;6=2.2+1;8=2.3+1;

10=2.4+1;12=2.5+1.

Khi đó dự đoán công thức số hạng tổng quát của dãy số (un) làun=2n+1.

Bài 9 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hàm sốy=2x−12x2+1có đồ thị (C). Với mỗi số nguyên dương n, gọi Anlà giao điểm của đồ thị (C) với đường thẳng x = n. Xét dãy số (un), biết unlà tung độ của điểm An. Hãy tìm công thức của số hạng tổng quát un.

Lời giải:

Với x = n, ta cóyn=2n−12n2+1, suy raAnn; 2n−12n2+1.

Vì dãy số (un) có unlà tung độ của điểm An, do đóun=2n−12n2+1.

Vẫy công thức của số hạng tổng quát làun=2n−12n2+1.

Bài 10 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un), biếtCho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

a) Viết bốn số hạng đầu của dãy số.

b) Chứng minh rằng un + 4= unvới mọi n ≥ 1.

c) Tính tổng 12 số hạng đầu của dãy số.

Lời giải:

a) Bốn số hạng đầu của dãy số (un) là:

 Cho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

 Cho dãy số (un), biết un = sin [(2n-1) π/4]

Vậy un + 4= unvới mọi n ≥ 1.

c) Theo câu b) ta có un + 4= unvới mọi n ≥ 1.

Do đó, u1= u5= u9, u2= u6= u10, u3= u7= u11, u4= u8= u12.

Tổng 12 số hạng đầu của dãy số là:

u1+ u2+ u3+ u4+ … + u12= 3(u1+ u2+ u3+ u4)

=322+22+−22+−22=0.

Bài 11 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết:

a) un= 2n + 3;

b) un= 3n– n;

c)un=n2n;

d) un= sin n.

Lời giải:

a) Ta có un + 1= 2(n + 1) + 3 = 2n + 5.

Xét un + 1– un= (2n + 5) – (2n + 3) = 2 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, un + 1> unvới mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với un= 2n + 3 là dãy số tăng.

b) Ta có un + 1= 3n + 1– (n + 1) = 3 . 3n– n – 1.

Xét un + 1– u­n= (3 . 3n– n – 1) – (3n– n) = 3 . 3n– 3n– 1 = 2 . 3n– 1 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, un + 1> unvới mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với u­n= 3n– n là dãy số tăng.

c) Ta có un + 1=n+12n+1=n+12.2n.

Xét un+1−un=n+12.2n−n2n=n+1−2n2.2n=n+1−4n2.2n

=n+1−4n2.2nn+1+4n=−3n+12.2nn+1+4n<0với mọi n ∈ ℕ*.

(do – 3n + 1 < 0, 2n> 0 và với mọi n ∈ ℕ*).

Do vậy, un + 1< unvới mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) vớiun=n2nlà dãy số giảm.

Bài 12 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Cho dãy số (un) biếtun=an+2n+1với a là số thực. Tìm a để dãy số (un) là dãy số tăng.

Lời giải:

Ta cóun+1=an+1+2n+1+1=an+a+2n+2.

Xétun+1−un=an+a+2n+2−an+2n+1=an+a+2n+1−an+2n+2n+2n+1

=an2+an+an+a+2n+2−an2−2an−2n−4n+2n+1=a−2n+2n+1.

Để dãy số (un) là dãy số tăng thì un + 1> unvới mọi n ∈ ℕ*hay un + 1– un> 0 với mọi n ∈ ℕ*, tức làa−2n+2n+1>0với mọi n ∈ ℕ*.

Mà n + 2 > 0, n + 1 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Nêna−2n+2n+1>0⇔ a – 2 > 0 ⇔ a > 2.

Vậy (un) là dãy số tăng khi a > 2.

Bài 13 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Chứng minh rằng:

a) Dãy số (un) vớiun=n2+1bị chặn dưới;

b) Dãy số (u­n) với un= – n2– n bị chặn trên;

c) Dãy số (un) vớiun=2n+1n+2bị chặn.

Lời giải:

a) Ta có n2≥ 1 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó,n2+1≥1+1=2với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) vớiun=n2+1bị chặn dưới.

b) Ta có – n2– n ≤ – 2 với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) với un= – n2– n bị chặn trên.

c) Ta có2n+1n+2>0với mọi n ∈ ℕ*. Do đó, dãy số (un) vớiun=2n+1n+2bị chặn dưới. (1)

Lại có2n+1n+2=2n+2−3n+2=2−3n+2<2với mọi n ∈ ℕ*.

Do đó, dãy số (un) vớiun=2n+1n+2bị chặn trên. (2)

Từ (1) và (2), suy ra dãy số (un) vớiun=2n+1n+2bị chặn.

Bài 14 trang 46 SBT Toán 11 Tập 1:Với mỗi số nguyên dương n, lấy n + 6 điểm cách đều nhau trên đường tròn. Nối mỗi điểm với điểm cách nó hai điểm trên đường tròn đó để tạo thành các ngôi sao nhưHình 1. Gọi unlà số đo góc ở đỉnh tính theo đơn vị độ của mỗi ngôi sao thì ta được dãy số (un). Tìm công thức của số hạng tổng quát un.

 Với mỗi số nguyên dương n, lấy n + 6 điểm cách đều nhau trên đường tròn

Lời giải:

Ta thấy đường tròn được chia thành n + 6 cung bằng nhau và mỗi cung có số đo bằng360n+6°. Do mỗi điểm được nối với điểm cách nó hai điểm trên đường tròn nên góc ở đỉnh của mỗi ngôi sao là góc nội tiếp chắn n + 6 – 2 . 3 = n cung bằng nhau đó. Suy ra số đo góc ở đỉnh tính theo đơn vị độ của mỗi ngôi sao làun=12.360n+6.n=180nn+6.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 11 – SGK CÁNH DIỀU

Bài liên quan:

  1. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  2. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 3: Cấp số nhân
  3. Giải Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Cấp số cộng

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán 11 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.