• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Ngày 06/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 10 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)


Giải bài 10.20 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Người ta làm một cái hộp có dạng hình hộp chữ nhật bằng bìa với chiều dài 20 cm, chiều rộng 14 cm và chiều cao 15 cm.

a) Tích thể tích của cái hộp.

b) Tính diện tích bìa dùng để làm cái hộp.

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.20

Phương pháp giải

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương: \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).

Thể tích hình lập phương \(V = {a^3}\). 

Lời giải chi tiết

a) Thể tích của hộp là :

20. 14. 15 = 4200 (cm3)

b) Diện tích bìa để làm hộp tương ứng với diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật

Diện tích bìa dùng làm hộp là:

 2. ( 14 + 20 ). 15 + 2. 20. 14  =  1580 (cm2)

 

–>

— *****

Giải bài 10.21 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tính thể tích, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lăng trụ trong hình 10.43

Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.21

Phương pháp giải

– Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\)

– Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).

– Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

– Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = {S_{day}}.h\)

Lời giải chi tiết

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là :

 2. (4 + 9). 9 =  234 

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:

 234 + 2 .  9 . 4 = 306

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 

  9 . 4 . 9 = 324

Diện tích xung quanh hình lăng trụ là :

 20 . ( 5 + 12 + 13 ) = 600 

Diện tích toàn phần hình lăng trụ là:

 600 + 2 . \(\frac{1}{2}\) . 5 . 12 = 660

Thể tích hình hộp chữ nhật là: 

  20 x \(\frac{1}{2}\) x 5 x12  = 600

 

–>

— *****

Giải bài 10.22 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Người ta xếp một số viên gạch dạng hình hộp chữ nhật tạo thành một khối hình lập phương cạnh 20 cm như hình 10.44.

a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của khối hình lập phương.

b) Tìm kích thước mỗi viên gạch.

Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10.22

Phương pháp giải

– Diện tích xung quanh của hình lập phương: \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

– Thể tích hình lập phương \(V = {a^3}\). 

– Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\)

– Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).

– Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

– Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \(V = {S_{day}}.h\)

Lời giải chi tiết

a) Diện tích xung quanh khối gạch hình lập phương là :

 4 . 202  = 1600 (cm2)

Diện tích mặt đáy của khối gạch hình lập phương là :

  20 . 20 = 400 (cm2)

Diện tích toàn phần của khối gạch hình lập phương là: 

  1600 + 2 . 400 = 2400 (cm2)

b) Theo hình vẽ ta thấy chiều rộng của viên gạch hình hộp chữ nhật bằng \(\frac{1}{2}\) cạnh hình lập phương

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:

   20 : 2=10 (cm)

 Chiều cao của viên gạch bằng \(\frac{1}{4}\) cạnh hình lập phương 

  Chiều cao của viên gạch là:

   20:4=5 (cm)

Vậy mỗi viên gạch có kích thước là: chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm, chiều cao 5cm.

 

–>

— *****

Giải bài 10.23 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m , chiều rộng 4 m và chiều cao 3 m. Người ta muốn lăn sơn tường và trần nhà . Hỏi diện tích cần lăn sơn nhiêu mét vuông, biết rằng  tổng diện tích các cửa bằng 5,8 m2 ?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10.23

Phương pháp giải

– Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\)

– Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: \({S_{xq}} = C.h\)

Lời giải chi tiết

Diện tích xung quanh căn phòng đó là :

  2 . ( 5 + 4 ). 3 = 21 (m2)

Diện tích toàn phần căn phòng đó là : 

  21 + 2 . 5 . 4 = 61 (m2)

 Diện tích cần lăn sơn là diện tích toàn phần của căn phòng trừ đi diện tích các cửa, nên diện tích lăn sơn là:

 61 – 5,8 = 55,2 (m2)

 

–>

— *****

Giải bài 10.24 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính (không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35 cm. 

a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó 

 b) Người ta cho vào bể một hòn đá trang trí chìm hẳn trong nước thì mực nước của bể dâng lên thành 37,5 cm. Tính thể tích hòn đá.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10.24

Phương pháp giải

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\)

Diện tích xung quanh của hình lập phương: \({S_{xq}} = 4{a^2}\).

Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).

Thể tích hình lập phương \(V = {a^3}\). 

Lời giải chi tiết

a) Diện tích xung quanh bể cá là:

 2 . (80 + 50) . 45 = 11700 (cm2)

Diện tích kính cần dùng để làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy của hình hộp chữ nhật, nên diện tích kính cần dùng là:

 11700 + ( 80 . 50) = 15700 (cm2)

b) 

Chiều cao tăng thêm của mực nước là : 

 37,5 – 35 = 2,5 (cm)

 Thể tích lượng nước dâng lên sau khi ném hòn đá vào sẽ bằng với thể tích của hòn đá, nên thể tích của hòn đá là :

 4000 x 2,5 = 10000 ( cm3 )

 

–>

— *****

Giải bài 10.25 trang 102 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một chiếc cốc có dạng hình trụ, chứa đầy nước. Hỏi nếu bỏ vào cốc 5 viên đá dạng hình lập phương có cạnh 2 cm thì lượng nước trào ra ngoài là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10.25

Phương pháp giải

Thể tích hình lập phương \(V = {a^3}\). 

Lời giải chi tiết

Thể tích của một viên đá là :

23 = 8 ( cm3 )

Tổng thể tích của 5 viên đá là :

8 . 5 = 40 ( cm3 )

Thể tích của 5 viên đá sẽ bằng thể tích lượng nước dâng lên sau khi cho đá vào

=> Lượng nước tràn ra sẽ là 80 cm3 nước.

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài Luyện tập trang 101 (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  2. Giải bài tập Bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài Luyện tập trang 93 (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.