Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
============
Giải bài 10.1 trang 90 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.11?
Phương pháp giải
Đếm hình và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết
Có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.
–>
— *****
Giải bài 10.2 trang 90 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12
Phương pháp giải
– Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau.
– Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông.
Lời giải chi tiết
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH
+ 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF
+ 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.
–>
— *****
Giải bài 10.4 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính thể tích lòng của thùng hàng.
Phương pháp giải
Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).
Lời giải chi tiết
Thể tích của lòng thùng hàng là :
5,6.2.2 = 22,4 (m3)
–>
— *****
Giải bài 10.5 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20 cm, chiều dài 10 cm
a) Tính chiều rộng của hộp sữa
b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa ? ( coi như phần mép hộp không đáng kể)
Phương pháp giải
Đổi : 1 lít = 1000cm3
a) Tính chiều rộng của hộp sữa
b) Tính diện tích xung quanh của hộp sữa, tính diện tích của hai mặt đáy
Lời giải chi tiết
Dung tích của hộp sữa là 1 lít, nên thể tích của hộp sữa cũng là 1 lít
Đổi : 1 lít = 1000cm3
a) Chiều rộng của hộp sữa là:
1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)
b) Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy của hình hộp.
Diện tích xung quanh của hộp sữa là:
2.20.( 10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)
Diện tích của hai mặt đáy là:
2.10.5 = 100 (cm2)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).
–>
— *****
Giải bài 10.6 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT
Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Phương pháp giải
a) Tính thể tích nước đổ vào, tính chiều rộng của bể nước
b) Tính thể tích của bể nước, chiều cao của bể nước
Lời giải chi tiết
a) Thể tích nước đổ vào:
120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)
Chiều rộng của bể nước:
2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể nước:
2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể nước:
3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)
–>
— *****
Trả lời