• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Ngày 05/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 10 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
============

Giải bài 10.1 trang 90 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.11?

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.1

Phương pháp giải

Đếm hình và trả lời câu hỏi

Lời giải chi tiết

Có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.

 

–>

— *****

Giải bài 10.2 trang 90 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.2

Phương pháp giải

– Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau.

– Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông.

Lời giải chi tiết

+ 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H.

+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH

+ 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF

+ 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.

 

–>

— *****

Giải bài 10.4 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính thể tích lòng của thùng hàng.

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.3

Phương pháp giải

Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\).

Lời giải chi tiết

Thể tích của lòng thùng hàng là :

5,6.2.2 = 22,4 (m3)

 

–>

— *****

Giải bài 10.5 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20 cm, chiều dài 10 cm

a) Tính chiều rộng của hộp sữa

b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa ? ( coi như phần mép hộp không đáng kể)

Giải bài tập Bài 36 Hình hộp chữ nhật và hình lập phương (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.5

Phương pháp giải

Đổi : 1 lít = 1000cm3

a) Tính chiều rộng của hộp sữa 

b) Tính diện tích xung quanh của hộp sữa, tính diện tích của hai mặt đáy

Lời giải chi tiết

Dung tích của hộp sữa là 1 lít, nên thể tích của hộp sữa cũng là 1 lít

Đổi : 1 lít = 1000cm3

a) Chiều rộng của hộp sữa là:

1000: (20 x 10) = 1000 : 200= 5 (cm)

b) Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy của hình hộp.

Diện tích xung quanh của hộp sữa là:

2.20.( 10 + 5 ) + 2. = 600 (cm2)

Diện tích của hai mặt đáy là: 

2.10.5 = 100 (cm2)

Vậy diện tích vật liệu cần dùng là: 600 + 100 = 700 (cm2).

 

–>

— *****

Giải bài 10.6 trang 91 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m

a) Tính chiều rộng của bể nước.

b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 10.6

Phương pháp giải

a) Tính thể tích nước đổ vào, tính chiều rộng của bể nước

b) Tính thể tích của bể nước, chiều cao của bể nước

Lời giải chi tiết

a) Thể tích nước đổ vào:

120 x 20 = 2400 (l) = 2,4 (m3)

Chiều rộng của bể nước:

2,4 : (2 x 0,8) = 1,5 (m)

b) Thể tích của bể nước:

2400 + (60 x 20) = 3600 (l) = 3,6 (m3)

Chiều cao của bể nước:

3,6 : (2 x 1,5) = 1,2 (m)

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài tập cuối chương X (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  2. Giải bài tập Bài Luyện tập trang 101 (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác (Chương 10 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài Luyện tập trang 93 (Chương 10 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.