• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 – Chân trời / Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)

Ngày 05/08/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 – Chân trời Tag với:GBT chuong 1 toan 10 - CT, gbt toan 10

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)
=================

Bài 1 trang 27

Đề bài

Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:

a) \(\{ a\}  \in \{ a;b;c;d\} \)

b) \(\emptyset  = \{ 0\} \)

c) \(\{ a;b;c;d\}  \in \{ b;a;d;c\} \)

d) \(\{ a;b;c\}  \subset \{ a;b;c\} \)

Mệnh đề là những câu, phát biểu đúng hoặc sai, không thể vừa đúng vừa sai.

Lời giải chi tiết

a) \(\{ a\}  \in \{ a;b;c;d\} \) là mệnh đề sai, vì không có quan hệ \( \in \) giữa hai tập hợp.

b) \(\emptyset  = \{ 0\} \) là mệnh đề sai, vì tập rỗng là tập không có phần tử nào, còn tập {0} có một phần tử là 0.

c) \(\{ a;b;c;d\}  = \{ b;a;d;c\} \) là mệnh đề đúng (có thể thay đổi tùy ý vị trí các phần tử trong một tập hợp).

d) \(\{ a;b;c\}  \subset \{ a;b;c\} \) là mệnh đề đúng, vì các phần tử a,b,c đều thuộc tập hợp \(\{ a;b;c\} \)

Bài 2 trang 27

Đề bài

Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau:

a) Nếu \(2a – 1 > 0\) thì \(a > 0\) (a là số thực cho trước).

b) \(a – 2 > b\) nếu và chỉ nếu \(a > b + 2\) (a, b là hai số thực cho trước).

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề có dạng \(P \Rightarrow Q\) với P: “\(2a – 1 > 0\)” và Q: “\(a > 0\)”

Ta thấy khi P đúng (tức là \(a > \frac{1}{2}\)) thì Q cũng đúng. Do đó, \(P \Rightarrow Q\) đúng.

b) Mệnh đề có dạng \(P \Leftrightarrow Q\) với P: “\(a – 2 > b\)” và Q: “\(a > b + 2\)”

Khi P đúng thì Q cũng đúng, do đó, \(P \Rightarrow Q\) đúng.

Khi Q đúng thì P cũng đúng, do đó, \(Q \Rightarrow P\) đúng.

Vậy mệnh đề \(P \Leftrightarrow Q\) đúng.

Bài 3 trang 27

Đề bài

Sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, phát biểu lại các định lí sau:

a) Nếu \(B \subset A\) thì \(A \cup B = A\) (A, B là hai tập hợp);

b) Nếu hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau thì nó là hình thoi.

Mệnh đề trên có dạng “Nếu P thì Q” là mệnh đề kéo theo, có thể phát biểu là:

P là điều kiện đủ để có Q

Q là điều kiện cần để có P.

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề trên có dạng “Nếu P thì Q” là mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\), với:

P: “\(B \subset A\)” và Q: “\(A \cup B = A\)”. Có thể phát biểu dưới dạng:

\(B \subset A\) là điều kiện đủ để có \(A \cup B = A\)

\(A \cup B = A\) là điều kiện cần để có \(B \subset A\)

b) Mệnh đề trên có dạng “Nếu P thì Q” là mệnh đề kéo theo \(P \Rightarrow Q\), với:

P: “Hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau” và Q: “ABCD là hình thoi”. Có thể phát biểu dưới dạng:

Hình bình hành ABCD có hai đường chéo vuông góc với nhau là điều kiện đủ để ABCD là hình thoi.

ABCD là hình thoi là điều kiện cần để có ABCD là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.

Bài 4 trang 27

Đề bài

Cho định lí: “\(\forall x \in \mathbb{R},x \in \mathbb{Z}\) nếu và chỉ nếu \(x + 1 \in \mathbb{Z}\)”.

Phát biểu lại định lí này sử dụng thuật ngữ “điều kiện cần và đủ”.

Mệnh đề trên có dạng “P nếu và chỉ nếu Q”, là một mệnh đề tương đương.

Có thể phát biểu là: “P là điều kiện cần và đủ để có Q” (hoặc “Q là điều kiện cần và đủ để có P”)

Lời giải chi tiết

Mệnh đề trên có dạng “P nếu và chỉ nếu Q”, là một mệnh đề tương đương với P: “\(x \in \mathbb{Z}\)” và Q: “\(x + 1 \in \mathbb{Z}\)” (\(x \in \mathbb{R}\))

Phát biểu:

“\(\forall x \in \mathbb{R},x \in \mathbb{Z}\) là điều kiện cần và đủ để có \(x + 1 \in \mathbb{Z}\)”

Hoặc “\(\forall x \in \mathbb{R},x + 1 \in \mathbb{Z}\) là điều kiện cần và đủ để có \(x \in \mathbb{Z}\)”

Bài 5 trang 27

Đề bài

Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) \(\forall x \in \mathbb{N},{x^3} > x\)

b) \(\exists x \in \mathbb{Z},x \notin \mathbb{N}\)

c) \(\forall x \in \mathbb{R},\) nếu \(x \in \mathbb{Z}\) thì \(x \in \mathbb{Q}\)

Lời giải chi tiết

a) Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{N},{x^3} > x\)” sai vì \(0 \in \mathbb{N}\) nhưng \({0^3} = 0.\)

b) Mệnh đề “\(\exists x \in \mathbb{Z},x \notin \mathbb{N}\)” đúng , chẳng hạn \( – 2 \in \mathbb{Z}, – 2 \notin \mathbb{N}.\)

c) Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},\) nếu \(x \in \mathbb{Z}\) thì \(x \in \mathbb{Q}\)” đúng vì \(\mathbb{Z} \subset \mathbb{Q}.\)

Bài 6 trang 27

Đề bài

Xét quan hệ bao hàm giữa các tập hợp dưới đây. Vẽ biểu đồ Ven thể hiện các quan hệ bao hàm đó.

A là tập hợp các hình tứ giác;

B là tập hợp các hình bình hành;

C là tập hợp các hình chữ nhật;

D là tập hợp các hình vuông;

E là tập hợp các hình thoi.

Tìm mối liên hệ bao hàm giữa các tập hợp.

Lời giải chi tiết

Ta có:

Mỗi hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt (có một góc vuông). Do đó: \(C \subset B\)

Mỗi hình thoi là một hình bình hành đặc biệt (có hai cạnh kề bằng nhau). Do đó: \(E \subset B\)

Mỗi hình bình hành là một hình tứ giác (có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau). Do đó: \(B \subset A\)

\(C \cap E\)là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi, hay là hình chữ nhật có 4 cạnh bằng nhau (hình vuông). Do đó: \(C \cap E = D\)

Kết hợp lại ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}D \subset C \subset B \subset A,\\D \subset E \subset B \subset A,\\C \cap E = D\end{array} \right.\)

Biểu đồ Ven:

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời) 1

Xét quan hệ bao hàm giữa các tập hợp dưới đây. Vẽ biểu đồ Ven thể hiện các quan hệ bao hàm đó.
A là tập hợp các hình tứ giác;
B là tập hợp các hình bình hành;
C là tập hợp các hình chữ nhật;
D là tập hợp các hình vuông;
E là tập hợp các hình thoi.

Bài 7 trang 27

Đề bài

a) Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp \(A = \{ a;b;c\} \)

b) Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn điều kiện \(\{ a;b\}  \subset B \subset \{ a;b;c;d\} \)

\(B \subset A\) nếu mọi phần tử của B cũng là phần tử của A.

Lời giải chi tiết

a) Các tập hợp con của tập hợp \(A = \{ a;b;c\} \)gồm:

+) Tập rỗng: \(\emptyset \)

+) Tập con có 1 phần tử: \(\{ a\} ,\{ b\} ,\{ c\} .\)

+) Tập con có 2 phần tử: \(\{ a;b\} ,\{ b;c\} ,\{ c;a\} .\)

+) Tập hợp A.

b) Tập hợp B thỏa mãn \(\{ a;b\}  \subset B \subset \{ a;b;c;d\} \)là:

+) \(B = \{ a;b\} \)

+) \(B = \{ a;b;c\} \)

+) \(B = \{ a;b;d\} \)

+) \(B = \{ a;b;c;d\} \)

Chú ý

Mọi tập hợp A luôn có hai tập con là \(\emptyset \) và A.

a) Hãy viết tất cả các tập hợp con của tập hợp A = { a;b;c}
b) Tìm tất cả các tập hợp B thỏa mãn điều kiện

Bài 8 trang 27

Đề bài

Cho \(A = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} – 5x – 6 = 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|{x^2} = 1\} .\)

Tìm \(A \cap B,A \cup B,A\backslash B,{\rm{ }}B\backslash A.\)

Liệt kê các phần tử của A và B.

\(A \cap B = \left\{ {x \in A|\;x \in B} \right\}\)

\(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} .\)

\(A{\rm{\backslash }}B = \left\{ {x \in A|\;x \notin B} \right\}\)

\(B{\rm{\backslash A}} = \left\{ {x \in B|\;x \notin A} \right\}\)

Lời giải chi tiết

Phương trình \({x^2} – 5x – 6 = 0\) có hai nghiệm là -1 và 6, nên \(A = \{  – 1;6\} \)

Phương trình \({x^2} = 1\) có hai nghiệm là 1 và -1, nên \(B = \{  – 1;1\} \)

Do đó

\(\begin{array}{l}A \cap B = \{  – 1\} ,\\A \cup B = \{  – 1;1;6\} ,\\A\backslash B = \{ 6\} ,\\B\backslash A = \{ 1\} ,\end{array}\)

Bài 9 trang 27

Đề bài

Cho \(A = \{ x \in \mathbb{R}|1 – 2x \le 0\} ,\)\(B = \{ x \in \mathbb{R}|x – 2 < 0\} .\)

Tìm \(A \cap B,A \cup B.\)

Liệt kê các phần tử của A và B.

\(A \cap B = \left\{ {x \in A|\;x \in B} \right\}\)

\(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} .\)

Lời giải chi tiết

Ta có:

Bất phương trình \(1 – 2x \le 0\) có nghiệm là \(x \ge \frac{1}{2}\) hay \(A = [\frac{1}{2};+\infty)\)

Bất phương trình \(x – 2 < 0\) có nghiệm là \(x < 2\) hay \(B = ( – \infty ;2)\)

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)

\(A \cup B = \mathbb R\)

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)

\(A \cap B = [\frac{1}{2};2)\)

Bài 10 trang 27

Đề bài

Lớp 10C có 45 học sinh, trong đó có 18 học sinh tham gia cuộc thi vẽ đồ họa trên máy tính, 24 học sinh tham gia cuộc thi tin học văn phòng cấp trường và 9 học sinh không tham gia cả hai cuộc thi này. Hỏi có bao nhiêu học sinh của lớp 10C tham gia đồng thời hai cuộc thi?

Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia cuộc thi vẽ đồ họa trên máy tính và B là tập hợp các học sinh tham gia cuộc thi tin học văn phòng cấp trường.

Vẽ biểu đồ Ven.

Lời giải chi tiết

Gọi X là tập hợp các học sinh của lớp 10C.

A là tập hợp các học sinh tham gia cuộc thi vẽ đồ họa trên máy tính,

B là tập hợp các học sinh tham gia cuộc thi tin học văn phòng cấp trường.

Giải bài tập Bài tập cuối chương 1 (Chân trời)

Theo biểu đồ Ven ta có: \(n(A) = 18,\;n(B) = 24,\;n(X) = 45.\)

\(n(A \cup B)\) là số học sinh tham gia ít nhất một trong hai cuộc thi, bằng: 45 -9 = 36 (học sinh)

Mà \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) – n(A \cap B)\) (do các học sinh tham gia cả 2 cuộc thi được tính hai lần)

Suy ra số học sinh tham gia cả 2 cuộc thi là: \(n(A \cap B) = 18 + 24 – 36 = 6\)

Vậy có 6 học sinh của lớp 10C tham gia đồng thời hai cuộc thi.

Bài liên quan:

  1. Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Chân trời
  2. Giải Bài Tập Toán 10 – SGK Kết nối tri thức
  3. Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Cánh diều
  4. GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  5. Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời
  6. Giải bài tập Bài 3. Các phép toán trên tập hợp (Chân trời)
  7. Giải bài tập Bài 2: Tập hợp (Chân trời)
  8. Giải bài tập Bài 1. Mệnh đề (Chân trời)
  9. Giải bài tập Sách Bài Tập Đại số 10

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.