• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều / Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Ngày 26/09/2022 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 4 Toan 10 - CD

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)


Giải bài tập Bài 1 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho ba điểm M, N, P. Vecto \(\overrightarrow u  = \overrightarrow {NP}  + \overrightarrow {MN} \) bằng vecto nào sau đây?

A. \(\overrightarrow {PN} \)

B. \(\overrightarrow {PM} \)

C. \(\overrightarrow {MP} \)

D. \(\overrightarrow {NM} \)

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất giao hoán của tổng các vecto.

Hướng dẫn giải

Vận dụng tính chất giao hoán ta có: \[\overrightarrow u  = \overrightarrow {NP}  + \overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {MN}  + \overrightarrow {NP}  = \overrightarrow {MP} \]

Chọn C.

Giải bài tập Bài 2 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho ba điểm D, E, G. Vecto \(\overrightarrow v  = \overrightarrow {DE}  + ( – \overrightarrow {DG} )\) bằng vecto nào sau đây?

A. \(\overrightarrow {EG} \)

B. \(\overrightarrow {GE} \)

C. \(\overrightarrow {GD} \)

D. \(\overrightarrow {ED} \)

Phương pháp giải

Bước 1: Chỉ ra vecto đối: \(\overrightarrow {GD}  =  – \overrightarrow {DG} \)

Bước 2: Sử dụng tính chất giao hoán để tìm vecto tổng

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\overrightarrow {GD}  =  – \overrightarrow {DG} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow v  = \overrightarrow {DE}  + ( – \overrightarrow {DG} ) = \overrightarrow {DE}  + \overrightarrow {GD} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow v  = \overrightarrow {GD}  + \overrightarrow {DE}  = \overrightarrow {GE} \) (tính chất giao hóan)

Chọn B.

Giải bài tập Bài 3 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho bốn điểm A, B, C, D. Chứng minh:

a) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB} \)

b) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

Phương pháp giải

a) Tách hai vecto ở vế trái thành tổng 2 vecto, sử dụng vecto đối:

b) Sử dụng tính chất giao hoán trong phép cộng các vecto hoặc suy ra từ câu a, sử dụng vecto đối.

Hướng dẫn giải

a)

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {CB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {AD}  – \overrightarrow {CD} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DC} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AC} \end{array}\)

(luôn đúng)

b) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow 0 \)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {DA}  = (\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} ) + (\overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA} )\\ = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CA}  = \overrightarrow 0 \end{array}\)

Chú ý khi giải

+) Hiệu hai vecto chung gốc: \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {CB} \) (suy ra từ tổng \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CB} \))

+) Với 4 điểm A, B, C, D bất kì ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  = \overrightarrow {AA}  = \overrightarrow 0 \)

Giải bài tập Bài 4 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho hình hình hành ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD. Các khảng định sau đúng hay sai?

a)  \(|\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} |\; = \;|\overrightarrow {AC} |\)

b) \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {CB} \)

c) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \)

Phương pháp giải

Nhắc lại:

+) quy tắc hình bình hành: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \) với ABCD là hình bình hành.

+) Tổng hai vecto: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {BC} \) với 3 điểm A, B, C bất kì.

+) Vecto đối: \(\overrightarrow {BA}  =  – \overrightarrow {AB} \)

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

a)  Theo quy tắc hình bình hành ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \)

 \( \Rightarrow |\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} |\; = \;|\overrightarrow {AC} |\)

Vậy mệnh đề này đúng.

b) Ta có: \(\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BD}  = \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {BC}  \ne \overrightarrow {CB} \)

Vậy mệnh đề này sai.

c) Ta có: \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \)\( \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  – \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OD}  – \overrightarrow {OC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {BA}  = \overrightarrow {CD} \)

(Đúng vì ABCD là hình bình hành)

Vậy mệnh đề này đúng.

Giải bài tập Bài 5 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho đường tròn tâm O. Giả sử A, B là hai điểm nằm trên đường tròn. Tìm điều kiện cần và đủ để hai vecto \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) đối nhau.

Phương pháp giải

Hai vecto đối nhau là hai vecto ngược hướng và cùng độ dài.

Hướng dẫn giải

Hai vecto \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) đối nhau \( \Leftrightarrow \) hai tia OA, OB đối nhau và OA = OB.

\( \Leftrightarrow \) O là trung điểm của AB hay AB là đường kính của đường tròn (O).

Vậy điều kiện cần và đủ để hai vecto \(\overrightarrow {OA} \) và \(\overrightarrow {OB} \) đối nhau là AB là đường kính của đường tròn (O). 

Giải bài tập Bài 6 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh \(\overrightarrow {MB}  – \overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MC}  – \overrightarrow {MD} \) với mỗi điểm M trong mặt phẳng.

Phương pháp giải

Sử dụng vecto đối đưa về tổng hai vecto.

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\overrightarrow {AM}  =  – \overrightarrow {MA} ,\;\overrightarrow {DM}  =  – \overrightarrow {MD} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MB}  – \overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {AM}  = \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow {AB} \)

Tương tự ta có: \(\overrightarrow {MC}  – \overrightarrow {MD}  = \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {DM}  = \overrightarrow {DM}  + \overrightarrow {MC}  = \overrightarrow {DC} \)

Mà \(\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \)(do ABCD là hình bình hành)

\( \Rightarrow \overrightarrow {MB}  – \overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MC}  – \overrightarrow {MD} \) (đpcm)

Giải bài tập Bài 7 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tính độ dài các vecto sau:

a) \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DC} \)

b) \(\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD} \)

c) \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \) với O là giao điểm của AC và BD.

Phương pháp giải

Xác định vecto tổng (hiệu) rồi tính độ dài.

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

a) Do ABCD cũng là một hình bình hành nên \(\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {DB} \)

\( \Rightarrow \;|\overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {DC} |\; = \;|\overrightarrow {DB} |\; = DB = a\sqrt 2 \)

b) Ta có: \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {AB} \) \( \Rightarrow \overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {DB} \)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD} } \right| = \left| {\overrightarrow {DB} } \right| = DB = a\sqrt 2 \)

c) Ta có: \(\overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {OB} \)

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {DO}  = \overrightarrow {DO}  + \overrightarrow {OA}  = \overrightarrow {DA} \)

\( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} } \right| = \left| {\overrightarrow {DA} } \right| = DA = a.\)

Giải bài tập Bài 8 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Cho ba lực \(\overrightarrow {{F_1}}  = \overrightarrow {OA} ,\;\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow {OC} \) cùng tác động vào một vật tại điểm O và vật đứng yên. Cho biết cường độ của \(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \)đều là 120 N và \(\widehat {AOB} = {120^o}\). Tìm cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định vecto tổng \(\overrightarrow {{F_1}}  + \;\overrightarrow {{F_2}} \)(hướng, độ lớn)

Bước 2: Từ giả thiết “vật đứng yên” suy ra cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Gọi D là đỉnh thứ tư của hình bình hành OADB.

Khi đó ta có: \(\overrightarrow {{F_1}}  + \;\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  = \overrightarrow {OD} \)

Ta có: OA = OB = 120 suy ra tứ giác OADB là hình thoi

\( \Rightarrow \widehat {AOD} = \widehat {BOD} = \frac{{{{120}^o}}}{2} = {60^o}\)

\( \Rightarrow \Delta AOD\) đều (do OA = AD và \(\widehat {AOD} = {60^o}\))

\( \Rightarrow OD = OA = 120\)

Mặt khác: Do vật đứng yên nên \(\overrightarrow {{F_1}}  + \;\overrightarrow {{F_2}}  + \;\overrightarrow {{F_3}}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \;\overrightarrow {{F_3}}  =  – (\overrightarrow {{F_1}}  + \;\overrightarrow {{F_2}} ) =  – \overrightarrow {OD} \)

Suy ra vecto \(\overrightarrow {OC} \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow {OD} \)

Lại có: \(\widehat {COA} = {180^o} – \widehat {AOD} = {120^o}\).Tương tự: \(\widehat {COB} = {120^o}\)

 Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Vậy cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_3}} \)là 120 N, tạo với lực\(\overrightarrow {{F_1}} ,\;\overrightarrow {{F_2}} \) góc \({120^o}\).

Giải bài tập Bài 9 trang 87 SGK Toán 10 Cánh diều tập 1

Một dòng sông chảy từ phía bắc xuống phía nam với vận tốc là 10 km/h. Một chiếc ca nô chuyển động từ phía đông sang phía tây với vận tốc 40 km/h so với mặt nước. Tìm vận tốc của ca nô so với bờ sông.

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định hướng, độ lớn của các vecto vận tốc.

Bước 2: Từ giả thiết “vật đứng yên” suy ra cường độ và hướng của lực \(\overrightarrow {{F_3}} .\)

Hướng dẫn giải

Giải bài tập Bài 4. Tổng và hiệu của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Gọi O là vị trí của ca nô.

Vẽ \(\overrightarrow {OA} \) là vận tốc dòng nước (chảy từ phía bắc xuống phía nam),

\(\overrightarrow {OB} \) là vận tốc riêng của ca nô (chuyển động từ phía đông sang phía tây)

Khi đó vecto vận tốc của ca nô so với bờ sông là vecto \(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \)

Gọi C là đỉnh thứ tư của hình bình hành OACB, ta có: \(\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} \)

Xét tam giác OBC vuông tại B ta có:

BC = 40; BC = OA = 10.

\( \Rightarrow OC = \sqrt {O{B^2} + B{C^2}}  = 10\sqrt {17} \)

Vậy vận tốc của ca nô so với bờ sông là \(10\sqrt {17} \) km/h.

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài tập cuối chương 4 – Toán 10 Cánh diều
  2. Giải bài tập Bài 6. Tích vô hướng của hai vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 5. Tích của vectơ với một số (C4 – Toán 10 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 3. Khái niệm vectơ (C4 – Toán 10 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 2. Giải tam giác (C4 – Toán 10 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí cosin và định lí sin trong tam giác (C4 – Toán 10 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.