• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Ngày 28/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
============

Giải bài 7.12 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tìm tổng của hai đa thức sau bằng cách nhóm các hạng tử cùng bậc: x2 – 3x + 2 và 4x3 – x2 + x – 1

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.12

Phương pháp giải

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải chi tiết

Ta có: (x2 – 3x + 2) + (4x3 – x2 + x – 1)

=  x2 – 3x + 2 + 4x3 – x2 + x – 1

= 4x3 + (x2 – x2 ) + (-3x + x) + (2 – 1)

 = 4x3 – 2x + 1 

 

–>

— *****

Giải bài 7.13 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Tìm hiệu sau theo cách đặt tính trừ: \(( – {\rm{ }}{x^3}–5x + 2)–\left( {3x + 8} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.13

Phương pháp giải

Đặt tính trừ sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi trừ theo từng cột.

Lời giải chi tiết

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

 

–>

— *****

Giải bài 7.14 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho hai đa thức: \(A = 6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3};B =  – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\). Tính A + B và A – B

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.14

Phương pháp giải

Cách 1:  Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Cách 2:  Đặt tính cộng (trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng (trừ ) theo từng cột.

Lời giải chi tiết

Cách 1:

\(\begin{array}{l}A + B = (6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3}) + ( – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3} – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} – 3{x^4}) + ( – 4{x^3} – 2{x^3}) – 5{x^2} + (x + x) + ( – \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3})\\ = 3{x^4} – 6{x^3} – 5{x^2} + 2x + \dfrac{1}{3}\\A – B = (6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3}) – ( – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3} + 3{x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} – x – \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} + 3{x^4}) + ( – 4{x^3} + 2{x^3}) + 5{x^2} + (x – x) + ( – \dfrac{1}{3} – \dfrac{2}{3})\\ = 9{x^4} – 2{x^3} + 5{x^2} – 1\end{array}\)\(\begin{array}{l}A + B = (6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3}) + ( – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3} – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} – 3{x^4}) + ( – 4{x^3} – 2{x^3}) – 5{x^2} + (x + x) + ( – \dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{3})\\ = 3{x^4} – 6{x^3} – 5{x^2} + 2x + \dfrac{1}{3}\\A – B = (6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3}) – ( – 3{x^4} – 2{x^3} – 5{x^2} + x + \dfrac{2}{3})\\ = 6{x^4} – 4{x^3} + x – \dfrac{1}{3} + 3{x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} – x – \dfrac{2}{3}\\ = (6{x^4} + 3{x^4}) + ( – 4{x^3} + 2{x^3}) + 5{x^2} + (x – x) + ( – \dfrac{1}{3} – \dfrac{2}{3})\\ = 9{x^4} – 2{x^3} + 5{x^2} – 1\end{array}\)

Cách 2:

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

 

–>

— *****

Giải bài 7.15 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Cho các đa thức: \(A = 3{x^4} – 2{x^3} – x + 1;B =  – 2{x^3} + 4{x^2} + 5x;C =  – 3{x^4} + 2{x^2} + 5\). Tính A + B + C; A – B + C  và A – B – C

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.15

Phương pháp giải

Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}A + B + C = (3{x^4} – 2{x^3} – x + 1) + ( – 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( – 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} – 2{x^3} – x + 1 – 2{x^3} + 4{x^2} + 5x – 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} – 3{x^4}) + ( – 2{x^3} – 2{x^3}) + (4{x^2} + 2{x^2}) + ( – x + 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + ( – 4{x^3}) + 6{x^2} + 4x + 6\\ =  – 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 6\\A – B + C = (3{x^4} – 2{x^3} – x + 1) – ( – 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) + ( – 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} – 2{x^3} – x + 1 + 2{x^3} – 4{x^2} – 5x – 3{x^4} + 2{x^2} + 5\\ = (3{x^4} – 3{x^4}) + ( – 2{x^3} + 2{x^3}) + ( – 4{x^2} + 2{x^2}) + ( – x – 5x) + (1 + 5)\\ = 0 + 0 + ( – 2{x^2}) – 6x + 6\\ =  – 2{x^2} – 6x + 6\\A – B – C = (3{x^4} – 2{x^3} – x + 1) – ( – 2{x^3} + 4{x^2} + 5x) – ( – 3{x^4} + 2{x^2} + 5)\\ = 3{x^4} – 2{x^3} – x + 1 + 2{x^3} – 4{x^2} – 5x + 3{x^4} – 2{x^2} – 5\\ = (3{x^4} + 3{x^4}) + ( – 2{x^3} + 2{x^3}) + ( – 4{x^2} – 2{x^2}) + ( – x – 5x) + (1 – 5)\\ = 6{x^4} + 0 + ( – 6{x^2}) – 6x + ( – 4)\\ = 6{x^4} – 6{x^2} – 6x – 4\end{array}\) 

 

–>

— *****

Giải bài 7.16 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Bạn Nam được phân công mua một số sách làm quà tặng trong buổi tổng kết cuối năm học của lớp. Nam dự định mau ba loại sách với giá bán như bảng sau. Giả sử Nam cần mua x cuốn sách khoa học, x+8 cuốn sách tham khảo và x + 5 cuốn truyện tranh.

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

a) Viết các đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho từng loại sách.

b) Tìm đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó.

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.16

Phương pháp giải

Viết đa thức biểu thị số tiền

Tiền mua 1 loại sách = số cuốn . giá tiền một cuốn

Lời giải chi tiết

a) Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho truyện tranh là: A = (x +5). 15 000 = 15 000x + 75 000 ( đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách tham khảo là: B = (x + 8) . 12 500 = 12 500x + 100 000 ( đồng)

Đa thức biểu thị số tiền Nam phải trả cho sách khoa học là: C = x . 21 500 (đồng)

b) Đa thức biểu thị tổng số tiền Nam phải trả để mua số sách đó là:

P = A + B + C = = 15 000x + 75 000  + 12 500x + 100 000 + x . 21 500

= (15 000 + 12 500 + 21 500)x + (75 000 + 100 000)

= 49 000x + 175 000 ( đồng)

 

–>

— *****

Giải bài 7.17 trang 33 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 65 m, người ta định làm một bể bơi có chiều rộng là x nét, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Sơ đồ và kích thước cụ thể (tính bằng mét) đươc cho trong Hình 7.1. Tìm đa thức ( biến x):

a) Biểu thị diện tích bể bơi

b) Biểu thị diện tích mảnh đất

c) Biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi.

Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.17

Phương pháp giải

+ Biểu thị chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết

a) Bể bơi có chiều dài là 3x, chiều rộng là x nên đa thức biểu thị diện tích bể bơi là:

B = 3x. x = 3.x2

b) Mảnh đất có chiều dài là 65, chiều rộng là 5 + x + 4 = x + 9 nên đa thức biểu thị diện tích mảnh đất là:

D = 65. (x+9) = 65x + 585

c) Diện tích xung quanh bể bơi  = diện tích mảnh đất – diện tích bể bơi nên đa thức biểu thị diện tích phần đất xung quanh bể bơi là:

Q = D – B = 65x + 585 – 3.x2 = -3.x2 +65x + 585 

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài CUỐI Chương 7 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 44 (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 28 Phép chia đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài 27 Phép nhân đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 34 (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 25 Đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  7. Giải bài tập Bài 24 Biểu thức đại số (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.