• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 - Kết nối / Giải bài tập Bài 27 Phép nhân đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Giải bài tập Bài 27 Phép nhân đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Ngày 28/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 - Kết nối Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 - KN

Giải bài tập Bài 27 Phép nhân đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
=========

Giải bài 7.23 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Thực hiện các phép nhân sau:

a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)

b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.23

Phương pháp giải

Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Lời giải chi tiết

a) 6x2 . (2x3 – 3x2 + 5x – 4)

= 6x2 . 2x3 +6x2 . (-3x2) + 6x2 . 5x + 6x2 .(-4)

= 12x5 – 18x4 + 30x3 – 24x2

b) (-1,2x2) . (2,5x4 – 2x3 + x2 – 1,5)

= (-1,2x2) . 2,5x4 + (-1,2x2) . (-2x3) + (-1,2x2) . x2 + (-1,2x2) . (-1,5)

= -3x6 + 2,4x5 – 1,2x4 + 1,8x2

 

–>

— *****

Giải bài 7.24 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 4x2(5x2 + 3) – 6x(3x3 – 2x + 1) – 5x3 (2x – 1)

b) \(\dfrac{3}{2}x\left( {{x^2} – \dfrac{2}{3}x + 2} \right) – \dfrac{5}{3}{x^2}(x + \dfrac{6}{5})\) 

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.24

Phương pháp giải

Bước 1: Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Bước 2: Trừ các đa thức thu được

Lời giải chi tiết

a) 4x2(5x2 + 3) – 6x(3x3 – 2x + 1) – 5x3 (2x – 1)

= 4x2 . 5x2 + 4x2 . 3 – [6x . 3x3 + 6x . (-2x) + 6x . 1] – [5x3 . 2x + 5x3 . (-1)]

= 20x4 + 12x2 – (18x4 – 12x2 + 6x) – (10x4 – 5x3)

= 20x4 + 12x2 – 18x4 + 12x2 – 6x – 10x4 + 5x3

= (20x4 – 18x4 – 10x4 ) + 5x3 + (12x2 + 12x2 ) – 6x

= -8x4 + 5x3 + 24x2 – 6x

\(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{2}x\left( {{x^2} – \dfrac{2}{3}x + 2} \right) – \dfrac{5}{3}{x^2}(x + \dfrac{6}{5})\\ = \dfrac{3}{2}x.{x^2} + \dfrac{3}{2}x.( – \dfrac{2}{3}x) + \dfrac{3}{2}x.2 – (\dfrac{5}{3}{x^2}.x + \dfrac{5}{3}{x^2}.\dfrac{6}{5})\\ = \dfrac{3}{2}{x^3} – {x^2} + 3x – (\dfrac{5}{3}{x^3} + 2{x^2})\\ = \dfrac{3}{2}{x^3} – {x^2} + 3x – \dfrac{5}{3}{x^3} – 2{x^2}\\ = (\dfrac{3}{2}{x^3} – \dfrac{5}{3}{x^3}) + ( – {x^2} – 2{x^2}) + 3x\\ = \dfrac{{ – 1}}{6}{x^3} – 3{x^2} + 3x\end{array}\)

 

–>

— *****

Giải bài 7.25 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Thực hiện phép nhân sau:

a) (x2 – x) . (2x2 – x – 10)

b) (0,2x2 – 3x) . 5(x2 -7x + 3)

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.25

Phương pháp giải

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Lời giải chi tiết

a) (x2 – x) . (2x2 – x – 10)

= x2 . (2x2 – x – 10) – x. (2x2 – x – 10)

= x2 . 2x2 + x2 . (-x) + x2 .10 – [ x. 2x2 + x. (-x) + x. (-10)]

= 2x4 – x3 + 10x2 – (2x3 – x2 – 10x)

= 2x4 – x3 + 10x2 – 2x3 + x2 + 10x

= 2x4 + (– x3 – 2x3 ) + 10x2 + 10x

= 2x4 – 3x3 + 10x2 + 10x

b) (0,2x2 – 3x) . 5(x2 -7x + 3)

= (0,2x2 . 5 – 3x . 5) . (x2 -7x + 3)

= (x2 – 15x). (x2 -7x + 3)

= x2 . (x2 -7x + 3) – 15. (x2 -7x + 3)

= x2 . x2 + x2 . (-7x) + x2 . 3 – [ 15x2 + 15.(-7x) + 15.3]

= x4 – 7x3 + 3x2 – (15x2 – 105x + 45)

= x4 – 7x3 + 3x2 – 15x2 + 105x – 45

= x4 – 7x3 + (3x2 – 15x2) + 105x – 45

= x4 – 7x3 – 12x2 + 105x – 45

 

–>

— *****

Giải bài 7.26 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

a) Tính (x2 – 2x + 5) . (x – 2)

b) Từ đó hãy suy ra kết quả phép nhân (x2 – 2x + 5) . (2– x). Giải thích cách làm.

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.26

Phương pháp giải

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

(x2 – 2x + 5) . (x – 2)

= x2 . (x – 2) – 2x . (x – 2) + 5. (x – 2)

= x2 . x + x2 . (-2) – [2x. x + 2x.(-2) ] + 5.x + 5. (-2)

= x3 – 2x2 – (2x2 – 4x) +5x – 10

= x3 – 2x2 – 2x2 + 4x +5x – 10

= x3 +(– 2x2 – 2x2 )+ (4x +5x) – 10

= x3 – 4x2 + 9x – 10

b) Vì (x2 – 2x + 5) . (2– x) = (x2 – 2x + 5) . [-(x– 2)] = – (x2 – 2x + 5) . (x – 2)

Do đó, (x2 – 2x + 5) . (2– x) = – (x3 – 4x2 + 9x – 10) = -x3 + 4x2 – 9x + 10

 

–>

— *****

Giải bài 7.27 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Giả sử ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là x; x +1; x – 1 ( cm) với x > 1. Tìm đa thức biểu thị thể tích ( đơn vị: cm3) của hình hộp chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.27

Phương pháp giải

+ Thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao

+ Nhân các đa thức

Lời giải chi tiết

Đa thức biểu thị thể tích hình hộp chữ nhật đó là:

V = x . (x + 1) . (x – 1)

= (x.x + x.1) . (x – 1)

= (x2 + x) . (x – 1)

= x2 . (x -1) + x .(x – 1)

= x2 . x + x2 . (-1) + x.x + x . (-1)

= x3 – x2 + x2 – x

 = x3 – x

 

–>

— *****

Giải bài 7.28 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Thực hiện các phép nhân hai đa thức sau:

a) 5x3 – 2x2 + 4x – 4 và x3 + 3x2 – 5

b) -2,5.x4 + 0,5x2 + 1 và 4x3 – 2x + 6

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.28

Phương pháp giải

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. 

Lời giải chi tiết

a) (5x3 – 2x2 + 4x – 4) . ( x3 + 3x2 – 5)

= 5x3 . ( x3 + 3x2 – 5) – 2x2 . ( x3 + 3x2 – 5) + 4x . ( x3 + 3x2 – 5) – 4 . ( x3 + 3x2 – 5)

= 5x3 . x3 + 5x3 . 3x2 + 5x3 . (-5) – [ 2x2 . x3 + 2x2 . 3x2 +2x2 . (-5)] + [4x . x3 + 4x. 3x2 + 4x . (-5)] – [ 4x3 + 4.3x2 + 4.(-5)]

= 5x6 + 10x5 – 25x3 – (2x5 + 6x4 – 10x2) + 4x4 + 12x3 – 20x – (4x3 + 12x2 – 20)

= 5x6 + 10x5 – 25x3 – 2x5 – 6x4 + 10x2 + 4x4 + 12x3 – 20x – 4x3 – 12x2 + 20

= 5x6 + (10x5 – 2x5 ) + (- 6x4 + 4x4 ) + (-25x3 + 12x3 – 4x3 ) + (10x2 – 12x2 ) – 20x + 20

= 5x6 + 8x5 – 2x4 – 17x3 -2x2 – 20x + 20

b) (-2,5.x4 + 0,5x2 + 1) . (4x3 – 2x + 6)

= -2,5.x4 . (4x3 – 2x + 6) + 0,5x2 . (4x3 – 2x + 6) + 1. (4x3 – 2x + 6)

= (-2,5.x4) . 4x3 + (-2,5.x4 ) . (-2x) + (-2,5.x4 ) . 6 + 0,5x2 . 4x3 + 0,5x2 . (-2x) + 0,5x2 . 6 + 4x3 – 2x + 6

= -10x7 + 5x5 – 15x4 + 2x5 – x3 + 3x2 + 4x3 – 2x + 6

= -10x7 + ( 5x5 + 2x5 ) – 15x4 + (– x3 + 4x3 ) + 3x2 – 2x + 6

= -10x7 +7x5 – 15x4 + 3x3 + 3x2 – 2x + 6

 

–>

— *****

Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 – KNTT

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x . Tìm đa thức biểu thị diện tích của vườn đó.

Hướng dẫn giải chi tiết Giải bài 7.29

Phương pháp giải

Biểu thị số cọc để rào hết chiều dài

Tìm đa thức biểu thị chiều rộng, chiều dài.

Tìm đa thức biểu thị diện tích mảnh vườn = chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết

Vì số cọc để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc nên số cọc dùng để rào chiều dài là: x + 20

Do mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m nên:

Chiều rộng của mảnh vườn là: 0,1 . (x – 1) = 0,1x – 0,1

Chiều dài của mảnh vườn là: 0,1 . (x  + 20 – 1) =  0,1(x + 19) = 0,1x + 1,9

Đa thức biểu diễn diện tích mảnh vườn là:

S = (0,1x – 0,1) . (0,1x + 1,9)

= 0,1x . (0,1x + 1,9) – 0, 1. (0,1x + 1,9)

= 0,1x . 0,1x + 0,1x . 1,9 – (0,1.0,1x + 0,1. 1,9)

= 0,01x2 + 1,9x – (0,01x + 0,19)

= 0,01x2 + 1,9x – 0,01x – 0,19

= 0,01x2 + 1,89x – 0,19

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài CUỐI Chương 7 Toán 7 Kết nối
  2. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 44 (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  3. Giải bài tập Bài 28 Phép chia đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  4. Giải bài tập Bài luyện tập chung trang 34 (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  5. Giải bài tập Bài 26 Phép cộng và phép trừ đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  6. Giải bài tập Bài 25 Đa thức một biến (Chương 7 Toán 7 Kết nối)
  7. Giải bài tập Bài 24 Biểu thức đại số (Chương 7 Toán 7 Kết nối)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập Toán 7 – Sách kết nối

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.