
Giải bài cuối chương V trang 34 – Chương 5 Toán 7 Cánh diều
============
Giải bài 1 trang 34 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hóa (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?
b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Phương pháp giải
a) Quan sát biểu đồ cột ở Hình 33 để lấy số liệu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2020 và năm 2016 của tỉnh Bình Dương.
Để tính được năm 2020 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016, ta coi năm 2016 là 100
Năm
2016
2017
2018
2019
2020
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước (tỉ đô la Mỹ)
176,6
214,0
243,5
264,2
282,7
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương (tỉ đô la Mỹ)
19,257
21,908
24,032
25,287
27,755
Tỉ số giữa kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Bình Dương so với kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước
\(\dfrac{{19,257}}{{176,6}}\)
\(\)
\(\dfrac{{21,908}}{{214,0}}\)
\(\dfrac{{24,032}}{{243,5}}\)
\(\dfrac{{25,287}}{{264,2}}\)
\(\dfrac{{27,755}}{{282,7}}\)
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 5
Giải bài 2 trang 34 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m < n) lần lượt là a và b. Ta gọi tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số \(\dfrac{{b – a}}{{n – m}}\).

a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:
– Từ năm 1804 đến năm 1927;
– Từ năm 1999 đến năm 2011.
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927?
c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011.
Phương pháp giải
a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới theo công thức đề bài đã cho \(\dfrac{{b – a}}{{n – m}}\).
b) Muốn tính tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 ta lấy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 chia cho tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927.
c) Quan sát biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 để đưa ra thời gian cần thiết cho mỗi khoảng (chú ý các điểm đầu mút).
d) Nêu nhận xét căn cứ vào tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011: tăng hay giảm, tăng nhanh hay chậm,…
Lời giải chi tiết
a)
– Từ năm 1804 đến năm 1927:
Dân số thế giới tại các năm 1804 và 1927 lần lượt là 1 tỉ người và 2 tỉ người. Vậy tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{2 – 1}}{{1927 – 1804}} = 0,008\)
– Tương tự, tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 là:
\(\dfrac{{7 – 6}}{{2011 – 1999}} = 0,08\)
b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927 là:
\(\dfrac{{0,08}}{{0,008}} = 10\)(lần)
c)
Dân số thế giới tăng từ 1 tỉ người (năm 1804) lên 2 tỉ người (năm 1927) cần: \(1927 – 1804 = 123\)(năm)
Tương tự, ta có bảng số liệu sau:
|
Dân số thế giới tăng (tỉ người) |
Từ 1 lên 2 |
Từ 2 lên 3 |
Từ 3 lên 4 |
Từ 4 lên 5 |
Từ 5 lên 6 |
Từ 6 lên 7 |
|
Thời gian cần thiết (năm) |
123 |
32 |
15 |
13 |
12 |
12 |
d) Nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011:
– Tốc độ tăng dân số (tăng 1 tỉ người) ngày càng nhanh: từ 1 lên 2 tỉ người cần 123 năm (1804 – 1927), nhưng từ 2 lên 3 tỉ người chỉ cần 32 năm (1927 – 1959).
– Thời gian tăng dân số (1 tỉ người) ngày càng được rút ngắn (từ 123 năm xuống còn 12 năm).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 5
Giải bài 3 trang 35 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số nước ta là 96 208 984 người và quy mô dân số theo sáu vùng kinh tế – xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35.

a) Nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế – xã hội của nước ta.
b) Vùng kinh tế – xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất? Nhỏ nhất?
Phương pháp giải
a) Quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế bằng dân số nước ta (năm 2019) nhân với tỉ lệ dân số của mỗi vùng kinh tế (năm 2019).
b) Dựa vào kết quả quy mô dân số mỗi vùng ở phần a để so sánh và tìm ra vùng kinh tế – xã hội có quy mô dân số lớn nhất, nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết
a)
Quy mô dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:
\(\dfrac{{96208984.13}}{{100}} = 12507167,92\)(người)
Tương tự, quy mô dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt là:
\(\dfrac{{96208984.23,4}}{{100}} = 22512902,26\); \(\dfrac{{96208984.21}}{{100}} = 20203886,64\); \(\dfrac{{96208984.6,1}}{{100}} = 5868748,024\); \(\dfrac{{96208984.18,5}}{{100}} = 17798662,04\); \(\dfrac{{96208984.18}}{{100}} = 17317617,12\)
b) Ta thấy:
5 868 748,024 < 12 507 167,92 < 17 317 617,12 < 17 798 662,04 < 20 203 886,64 < 22 512 902,26
Vậy vùng kinh tế – xã hội Tây Nguyên là vùng có quy mô dân số nhỏ nhất (5 868 748,024 người) và vùng kinh tế – xã hội Đồng bằng sông Hồng là vùng có quy mô dân số lớn nhất (22 512 902,26 người).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 5
Giải bài 4 trang 35 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Biểu đồ ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxygen; khí nitrogen; hơi nước, khí carbonic và các khí khác.

Quan sát biểu đồ các thành phân của không khí ở Hình 36 và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là:
a) Khí nitrogen;
b) Khí oxygen;
c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác.
Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ ở Hình 36 để đưa ra tỉ lệ theo thể tích trong không khí của các lại khí (
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Bài tập cuối chương 5
Giải bài 5 trang 36 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD
Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ quặng của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

Phương pháp giải
Quan sát biểu đồ ở Hình 37 để đưa ra tỉ lệ sắt (
